Bài tập hiđro sunfua và muối sunfua

Câu 1 Trắc nghiệm

Một mẫu khí thải (H2S, NO2, SO2, O2) được sục vào dung dịch CuSO4, thấy xuất hiện kết tủa màu đen. Hiện tượng này do chất nào có trong khí thải gây ra ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

CuSO4 + H2S → CuS↓ đen + H2SO4

Câu 2 Trắc nghiệm

Trong phản ứng H2S + O2 → SO2 + H2O thì lưu huỳnh thể hiện tính gì ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

 \({H_2}\mathop S\limits^{ - 2} {\text{ }} + {\text{ }}{O_2} \to \mathop S\limits^{ + 4} {O_2} + {\text{ }}{H_2}O\)

Lưu huỳnh trong H2S cho e => thể hiện tính khử

Câu 3 Trắc nghiệm

Axit sunfuhiđric tác dụng với dung dịch bazơ KOH tạo 2 muối nào?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Axit sunfuhiđric tác dụng với dung dịch kiềm, tùy theo tỉ lệ sinh ra muối trung hòa hay muối axit

H2S + KOH → KHS + H2O

H2S + 2 KOH → K2S + 2H2

Câu 4 Trắc nghiệm

Dẫn 5,6 lít khí H2S(đktc) qua dung dịch Pb(NO3)2 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

nH2S(đktc) = 5,6 : 22,4 = 0,25 (mol)

PTHH: H2S + Pb(NO3)2 → PbS↓ + 2HNO3

(mol)   0,25                     → 0,25

Thep PTHH: nPbS = nH2S = 0,25 (mol) → mPbS = nPbS. MPbS = 0,25. 239 = 59,75 (g)

Câu 5 Trắc nghiệm

Phát biểu nào sau đây không đúng ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

H2S có phản ứng được với Cu(NO3)2

Cu(NO3)2 + H2S → CuS↓ đen + 2HNO3

Câu 6 Trắc nghiệm

Chất nào sau đây tan trong nước tạo thành dung dịch có khả năng chuyển màu quỳ tím sang màu đỏ ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Hiđro sunfua tan trong nước tạo thành dung dịch axit rất yếu => có khả năng chuyển màu quỳ tím sang màu đỏ

Câu 7 Trắc nghiệm

Hệ số của O2 trong phương trình: H2S + O2 → H2O + S là bao nhiêu?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

2H2S + O2 → 2H2O + 2S

=> hệ số của O2 là 1

Câu 8 Trắc nghiệm

H2S bị oxi hóa thành lưu huỳnh màu vàng khi:

1) Dẫn khí H2S qua dung dịch FeCl3

2) Để dung dịch H2S ngoài trời

3) Đốt khí H2S ở điều kiện thiếu oxi

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

H2S + 2FeCl→ 2FeCl2 + S↓ + 2HCl

2H2S + O2 → 2S↓ + 2H2O

Câu 9 Trắc nghiệm

Thuốc thử nào sau đây dùng để phân biệt khí H2S với khí CO­2 ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Sử dụng dung dịch Pb(NO3)2

Pb(NO3)2 + H2S → PbS↓ đen + 2HNO3

Câu 10 Trắc nghiệm

Dẫn 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm H2S và CO2 vào lượng dư dung dịch Pb(NO3)2, thu được 23,9 gam kết tủa. Thành phần phần trăm thể tích của H2S trong X là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

nhh X = 0,4 mol

nPbS = 0,1 mol

H2S + Pb(NO3)2 → PbS + 2HNO3

0,1←                       0,1

%VH2S = 25%

Câu 11 Trắc nghiệm

Dẫn 3,36 lít khí H2S (đktc) vào 250ml dung dịch KOH 2M, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

nH2S = 0,15 mol; nKOH = 0,5 mol

Đặt \(T = \dfrac{{{n_{KOH}}}}{{{n_{{H_2}S}}}} = \dfrac{{0,5}}{{0,15}} = 3,33 > 2\)

Tạo muối K2S

2KOH + H2S →K2S + 2H2O

0,3←      0,15→0,15

Chất rắn khan gồm K2S 0,15 mol và KOH dư 0,2 mol

m = 0,15. 110 + 0,2. 56 = 27,7 gam

Câu 12 Trắc nghiệm

Hiđro sunfua (H2S) là chất có

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Hiđro sunfua (H2S) là chất có tính khử mạnh

Câu 13 Trắc nghiệm

Chỉ dùng thêm một thuốc thử nào có thể phân biệt các dung dịch sau: BaCl2, MgSO4, Na2SO3, KNO3, K2S.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Dùng dung dịch H2SO4

 

BaCl2

MgSO4

Na2SO3

KNO3

K2S

H2SO4

Kết tủa trắng

 

Sủi bọt khí

 

Khí mùi trứng thối

BaCl2

 

Kết tủa trắng

 

 

 

Câu 14 Trắc nghiệm

Cặp chất nào sau đây khi tác dụng với nhau không sinh ra khí H2S ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Cặp chất đó là FeS và HNO3

3FeS + 12HNO3 => Fe2(SO4)3 + Fe(NO3)3 + 9NO +6H2O

Câu 15 Trắc nghiệm

Tiến hành các thí nghiệm sau

(1) O3 tác dụng với dung dịch KI.                        

(2) axit HF tác dụng với SiO­.

(3) khí SO2­ tác dụng với nước Cl­2.

(4) KClO3 đun nóng, xúc tác MnO2.

(5) Cho H2S tác dụng với SO2.

Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Các thí nghiệm tạo ra đơn chất là (1) (4) (5)

(1) O3 + KI + H2O → KOH + I2 + O2

(4) KClO3 \(\xrightarrow{{Mn{O_2}}}\)KCl + O2

(5) H2S + SO2 → S + H2O

Câu 16 Trắc nghiệm

Có các thí nghiệm sau:

(I) Nhúng thanh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội.  

(II) Sục khí SO2 vào nước brom.

(III) Sục khí CO2 vào nước Gia-ven.                 

(IV) Nhúng lá nhôm vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội.

Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hóa học là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Thí nghiệm xảy ra phản ứng hóa học là  (I)(II)(III)

Câu 17 Trắc nghiệm

Nung hỗn hợp bột kim loại gồm 11,2 gam Fe và 6,5 gam Zn với một lượng S dư (trong điều kiện không có không khí), thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl dư thu được khí Y. Hấp thụ toàn bộ Y vào dung dịch NaOH 1M. Thể tích dung dịch NaOH 1M tối thiểu để hấp thụ hết khí Y là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

nFe = 0,2 mol; nZn = 0,1 mol

Fe →   FeS →H2S

0,2       0,2       0,2

Zn  → ZnS→ H2S

0,1      0,1       0,1

nH2S = 0,2 + 0,1 = 0,3 mol

Do thể tích NaOH cần dùng là thể tích tối thiểu nên phản ứng tạo muối NaHS

H2S + NaOH →NaHS + H2O

0,3       0,3

VNaOH = 0,3: 1= 0,3 lít = 300 ml

Câu 18 Trắc nghiệm

Hấp thụ 7,84 lít (đktc) khí H2S vào 64 gam dung dịch CuSO4 10%, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa đen. Giá trị của m là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

nH2S = 0,35 mol ; nCuSO4 = 0,04 mol

CuSO4 + H2S →         CuS + H2SO4

Bđ       0,35         0,04

P/ u      (dư)        0,04     →0,04

mCuS = 0,04. 96= 3,84 gam

Câu 19 Trắc nghiệm

Đun nóng 20 gam một hỗn hợp X gồm Fe và S trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp rắn A. Hòa tan hỗn hợp rắn A vào dung dịch HCl thu được 6,72 lít (đktc) hỗn hợp khí Y. Thành phần phần trăm khối lượng Fe trong X là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Y gồm H2S : a mol và H2 b mol => a+b = 0,3 (1)

A gồm FeS và Fe dư

nFe = nH2 = b

nS = nFeS = nH2S = a mol

BTNT Fe => nFe bđ = a + b

Ta có: 56. (a+b) + 32. a = 20 (2)

Từ (1)(2) => a = 0,1; b = 0,2

%Fe = (0,3.56.100): 20 =84%

Câu 20 Trắc nghiệm

Cho các cặp chất sau:

(1) Khí Cl2 và khí O2.                       

(2) Khí H2S và khí SO2.

(3) Khí H2S và dung dịch Pb(NO3)2.

(4) CuS và dung dịch HCl.

(5) Khí Cl2 và dung dịch NaOH.

Số cặp chất xảy ra phản ứng hoá học ở nhiệt độ thường là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thường là: (2); (3); (5)