Công thức oxit bậc cao nhất của một nguyên tố là RO2. R thuộc nhóm
Công thức oxit bậc cao nhất của một nguyên tố là RO2 => R có hóa trị IV
=> R ở nhóm IVA
Cho 2 nguyên tố: X (Z = 14), Y (Z =17). Phát biểu nào sau đây đúng?
Cấu hình e của X và Y:
X (Z = 14): 1s22s22p63s23p2
Y (Z =17): 1s22s22p63s23p5
A. Sai vì tính phi kim X < Y
B. Sai vì X và Y thuộc cùng chu kì 3
C. Sai vì độ âm điện X < Y
D. Đúng
Cho các nguyên tố : K( Z = 19), N (Z = 7), Si ( Z = 14), Mg (Z = 12). Dãy gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều giảm dần nguyên tử từ trái sang phải là:
Đáp án C
Hợp chất khí với H của nguyên tố Y là YH4 . Oxit cao nhất của nó chứa 46,67%Y về khối lượng. Y là
Hợp chất khí với H của nguyên tố Y là YH4 => Oxit cao nhất là YO2
Ta có: \(\% {m_Y} = \dfrac{{{M_Y}}}{{{M_Y} + 2.16}}.100\% = 46,67\% \to {M_Y} = 28\)
Vậy Y là Si
Hợp chất khí với hiđro của một nguyên tố là RH4. Oxit cao nhất của nó chứa 53,33% oxi về khối lượng. Nguyên tố đó là:
Hợp chất khí với hiđro của một nguyên tố là RH4 => R có hóa trị IV trong hợp chất khí với H
Hóa trị của R trong oxit cao nhất là VIII – IV = IV => Oxit cao nhất là RO2
\(\begin{array}{l}
\% {m_O} = \dfrac{{2.16}}{{R + 2.16}}.100\% = 53,33\% \\
\to R = 28
\end{array}\)
Vậy R là Si (silic)
Cho các hidroxit: Mg(OH)2, Al(OH)3, KOH, NaOH. Dãy nào được sắp xếp theo chiều tăng dần tính bazơ của chúng ?
- Vị trí tương đối của các nguyên tố trong BTH:
- Quy luật biến đổi tính bazơ để sắp xếp các bazơ tương ứng theo chiều tăng dần tính bazơ:
+ Trong cùng một chu kì theo chiều tăng của điện tích hạt nhân tính bazơ giảm dần
+ Trong cùng một nhóm theo chiều tăng của điện tích hạt nhân tính bazơ tăng dần
Như vậy, tính bazơ Al(OH)3< Mg(OH)2<NaOH < KOH.
Trong một nhóm A, bán kính nguyên tử của các nguyên tố:
Trong một nhóm A, bán kính nguyên tử của các nguyên tố: tăng theo chiều tăng của điện tích hạt nhân hay tăng theo chiều tăng của tính kim loại.
Theo quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn thì
Theo quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn thì phi kim mạnh nhất là flo.
Trong một chu kỳ, khi điện tích hạt nhân tăng dần thì
Trong một chu kỳ, khi điện tích hạt nhân tăng dần thì bán kính nguyên tử giảm dần, tính phi kim tăng dần.
Trong một nhóm A, khi đi từ trên xuống thì
Trong một nhóm A, khi đi từ trên xuống thì độ âm điện giảm dần, tính kim loại tăng dần.
Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, nguyên tố có tính kim loại mạnh nhất (trừ các nguyên tố có tính phóng xạ) là
Nguyên tố có tính kim loại mạnh nhất (trừ các nguyên tố có tính phóng xạ) là kim loại ở cuối nhóm IA => Cs
Dãy nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần tính kim loại từ trái sang phải
Na, Mg và Al là 3 kim loại thuộc cùng chu kì 2, vì ZNa < ZMg < ZAl => thứ tự tính kim loại tăng dần là: Al < Mg < Na
K thuộc chu kì 3 => bán kính nguyên tử của K lớn nhất
=> thứ tự tăng dần tính kim loại từ trái sang phải là: Al < Mg < Na < K.
Nguyên tố X có cấu hình electron là 1s22s22p3. Vậy vị trí X trong bảng tuần hoàn và công thức hợp chất khí với hiđro của X là :
Cấu hình e : 1s22s22p3 => X có 7e => X ở ô số 7, chu kì 2, nhóm VA
=> hóa trị với H là 8 - 5 = 3 => công thức hợp chất khí với hiđro là XH3
Công thức chung của các oxit kim loại nhóm IIA là
Công thức chung của các oxit kim loại nhóm IIA là RO
Nguyên tố R thuộc nhóm VIA. Công thức oxit cao nhất của R và công thức hợp chất với hiđro là
Nguyên tố R thuộc nhóm VIA => công thức oxit cao nhất của R là RO3 (R có hóa trị VI)
R có hóa trị = 8 – 6 = 2 khi tạo hợp chất với hiđro => RH2
Nguyên tố X thuộc nhóm IA, nguyên tố Y thuộc nhóm VIIA. Hợp chất được tạo nên từ 2 nguyên tố X và Y có công thức phân tử ở dạng:
X thuộc nhóm IA => X là kim loại hóa trị I (ví dụ: Li, Na, K, Cs)
Y thuộc nhóm VIIA => Y là phi kim có hóa trị I (ví dụ: F, Cl, Br, I)
=> công thức phân tử tạo bở X và Y là: XY
Biết cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố có thể xác định được các yếu tố nào sau đây?
1. Vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn (STT; chu kì; nhóm).
2. Tính chất hóa học của nguyên tố.
3. Công thức oxit cao nhất và hiđroxit tương ứng.
4. So sánh tính chất hóa học với các nguyên tố khác.
5. Tính khối lượng nguyên tử trung bình của nguyên tố.
6. Tính số p, n.
Biết cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố có thể xác định được
1. Vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn (STT; chu kì; nhóm).
2. Tính chất hóa học của nguyên tố.
3. Công thức oxit cao nhất và hiđroxit tương ứng.
4. So sánh tính chất hóa học với các nguyên tố khác.
Kết luận nào sau đây không đúng?
Trong một nhóm A theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì
Câu không đúng là tính bazơ của các oxit và hiđroxit tương ứng giảm dần, đồng thời tính axit tăng dần.
Phát biểu nào sau đây không đúng ?
Trong một chu kỳ, khi đi từ trái sang phải, qui luật biến thiên tuần hoàn như sau
Câu sai là: Hoá trị cao nhất đối với oxi tăng dần từ 1 → 8
=> Trong một chu kỳ, khi đi từ trái sang phải, hoá trị cao nhất đối với oxi tăng dần từ 1 → 7
Các nguyên tố thuộc cùng một nhóm A có tính chất hoá học tương tự nhau, vì vỏ nguyên tử của các nguyên tố nhóm A có:
Những nguyên tố thuộc cùng 1 nhóm A có số e lớp ngoài cùng như nhau nên có tính chất tương tự nhau.