Tính chất nào sau đây không phải tính chất của H2SO4 đặc ?
H2SO4 đặc không có khử
Axit sunfuric đặc không được dùng để làm khô khí nào sau đây?
Axit sunfuric đặc được sử dụng làm khô các chất khí ẩm. Loại khí có thể được làm khô nhờ axit sunfuric đặc là khí không tác dụng được với H2SO4 đặc
H2SO4 đặc phản ứng được với H2S => Axit sunfuric đặc không được dùng để làm khô H2S
Có thể dùng H2SO4 đặc để làm khô tất cả các khí trong dãy nào?
Axit sunfuric đặc được sử dụng làm khô các chất khí ẩm. Loại khí có thể được làm khô nhờ axit sunfuric đặc là khí không tác dụng được với H2SO4 đặc
H2SO4 đặc để làm khô CO2, N2, SO2, O2.
H2SO4 đặc, nguội không tác dụng được với tất cả các kim loại thuộc nhóm nào?
Cặp kim loại thụ động trong H2SO4 đặc, nguội là Al, Fe, Cr
Axit sufuric đặc, nguội có thể đựng trong bình chứa làm bằng
Cặp kim loại thụ động trong H2SO4 đặc, nguội là Al, Fe, Cr
Sơ đồ phản ứng nào sau đây không đúng ?
Phản ứng nào sau đây không đúng là: CuO + H2SO4 → CuSO4 + SO2 + H2O
Cho các chất: Cu, CuO, BaSO4, Mg, KOH, C, Na2CO3. Tổng số chất tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng là:
Các chất phản ứng được là: Cu, CuO, Mg, KOH, C, Na2CO3
Cho các chất: C, Cu, ZnS, Fe2O3, CuO, NaCl rắn, Mg(OH)2. Có bao nhiêu chất tác dụng với H2SO4 đặc, nóng, tạo khí là:
Các chất phản ứng được là: C, Cu, NaCl rắn tạo ra khí
Cho các chất: Fe2O3, CuO, FeSO4, Na2SO4, Ag, Na2SO3, Fe(OH)3. Số chất có thể phản ứng với H2SO4 đặc nóng tạo ra SO2 là:
Các chất phản ứng được là: FeSO4, Na2SO3, Ag
Các khí sinh ra trong thí nghiệm phản ứng của FeCO3 với dung dịch H2SO4 đặc bao gồm
2FeCO3 + 4H2SO4 đặc → Fe2(SO4)3 + SO2 + 2CO2 + 4H2O
Hòa tan kim loại Fe vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y, chất rắn Z và khí T. Phát biểu nào sau đây không đúng
2Fe + 6H2SO4 đặc → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
Fe + Fe2(SO4)3→ 3FeSO4
Y chứa FeSO4; Z chứa Fe dư; khí T là SO2
Phát biểu không đúng là A
Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam kim loại Mg vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng, giả sử chỉ thu được V lít khí SO2 là sản phẩm khử duy nhất (đktc). Giá trị của V là
\({n_{Mg}} = \,\,\frac{{2,4}}{{24}}\,\, = \,\,0,1\,\,mol\)
Xét quá trình cho – nhận e:
\(Mg\,\,\, \to \,\,\,\mathop {Mg}\limits^{ + 2} \,\, + \,\,2e\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\mathop S\limits^{ + 6} \,\, + \,\,2e\,\,\, \to \,\,\mathop {\,S}\limits^{ + 4} \)
0,1 → 0,2mol 0,2 → 0,1 mol
→ \({n_{S{O_2}}}\) = 0,1 mol → V = 0,1. 22,4 = 2,24 lít
Khi cho 7,68 gam Cu tác dụng với H2SO4 đặc, nóng, lấy dư. Thể tích khí SO2 thu được sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn ở (đktc) là:
\({n_{Cu}} = \,\,\frac{{7,68}}{{64}}\,\, = \,\,0,12\,\,mol\)
Xét quá trình cho – nhận e:
\(Cu\,\,\, \to \,\,\,\mathop {Cu}\limits^{ + 2} \,\, + \,\,2e\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\mathop S\limits^{ + 6} \,\, + \,\,2e\,\,\, \to \,\,\mathop {\,S}\limits^{ + 4} \)
0,12 → 0,24mol 0,24 → 0,12 mol
→ \({n_{S{O_2}}}\) = 0,12 mol → V = 0,12. 22,4 = 2,688 lít
Hòa tan hoàn toàn 11,9 gam hỗn hợp gồm Al và Zn bằng H2SO4 đặc nóng thu được 7,616 lít SO2 (đktc), 0,64 gam S và dung dịch X. Khối lượng muối trong dung dịch X là
nSO2 = 0,34 mol; nS = 0,02 mol
Áp dụng công thức: \(m = {m_{Kl}} + {m_{SO_4^{2 - }}} = 11,9 + \sum {\frac{{{n_e}}}{2}.96 = 50,3\,\,gam} \)
Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam Fe vào HNO3 dư thu được dung dịch X và 6,72 lít hỗn hợp khí Y gồm NO và một khí Z, với tỉ lệ thể tích là 1:1. Khí Z là
2 khí có tỉ lệ thể tích là 1:1 => số mol mỗi khí là 0,3: 2 = 0,15 mol
Gọi số electron nhận của N+5 thành khí Z là x
nFe = 0,2 mol
Bt e: 3. nFe = 3. nNO + x. nZ <=> 3. 0,2 = 0,15. 3 + 0,15. x => x = 1
Khí Z là NO2
Hoà tan hoàn toàn 14,6 gam hỗn hợp kim loại X gồm Al, Zn bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được dung dịch Y và thoát ra 12,32 lit khí SO2 (đktc), sản phẩm khử duy nhất. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được m gam muối sunfat khan. Gía trị của m là:
nSO2 = 0,55 mol
Áp dụng công thức: \(m = {m_{Kl}} + {m_{SO_4^{2 - }}} = 14,6 + \sum {\frac{{{n_e}}}{2}.96 = 14,6 + \frac{{0,55.\,2}}{2}.96 = 67,4\,\,gam} \)
Cho m gam hỗn hợp kim loại A gồm Mg, Al, Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 1,344 lít khí ở đktc. Mặt khác, khi hòa tan hoàn toàn hỗn hợp A bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được V lít khí SO2 (đktc). Tìm giá trị của V
Gọi số mol của SO2 là a mol
n ax loãng nhận = n ax đặc nhận
<=> 0,06. 2 = a. 2
=> a = 0,06 mol
V = 0,06. 22,4 = 1,344 lít
Cho a mol Fe phản ứng vừa đủ với b mol H2SO4 (đặc, nóng) thu được khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất) và 5,04 gam muối. Biết tỉ lệ a : b = 3 : 7. Giá trị của a là
Muối gồm: \(\left\{ \begin{gathered}FeS{O_4}:x\,\,mol \hfill \\F{e_2}{(S{O_4})_3}:y\,\,mol \hfill \\ \end{gathered} \right. = > 152x + 400y = 5,04(1)\)
Số mol e nhường = 2x + 6y => Số mol SO2 = x + 3y
=> Số mol H2SO4 p/u = 2x + 6y (mol)
Theo đều bài ta có:
\(\frac{{{n_{Fe}}}}{{{n_{{H_2}S{O_4}}}}} = \frac{3}{7} = > \frac{{x + 2y}}{{2x + 6y}} = \frac{3}{7} = > x - 4y = 0\,\,(2)\)
Từ (1)(2) => x = 0,02; y = 0,005 => a= x+ 2y = 0,03 mol
Để khử hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3, cần 0,05 mol H2. Mặt khác hoà tan hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thì thu được thể tích V ml SO2 (đktc). Giá trị V(ml) là:
Qui hỗn hợp X về FeO (x mol) và Fe2O3 (y mol)
Ta có:
FeO + H2 → Fe + H2O
x x x
Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O
y 3y 2y
Ta có: \(\left\{ \begin{gathered}x + 3y = 0,05 \hfill \\72x + 160y = 3,04 \hfill \\ \end{gathered} \right. = > \left\{ \begin{gathered} x = 0,02 \hfill \\y = 0,01 \hfill \\ \end{gathered} \right.\)
2FeO + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2+ 4H2O
0,02 0,01
Vậy VSO2 = 0,01. 22,4 = 0,224 lít = 224 ml
Cho 13,248 gam một kim loại M tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được V lít khí H2S (đktc) và dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được 66,24 gam muối khan. V có giá trị là:
Gọi số mol H2S = a mol
Áp dụng công thức:
\(\begin{gathered}m = {m_{Kl}} + {m_{SO_4^{2 - }}} \hfill \\< = > 13,248 + \sum {\frac{{{n_e}}}{2}.96} \hfill \\ < = > 13,248 + \frac{{a.\,\,8}}{2}.96 = 66,24\,\, = > a = 0,138mol \hfill \\ \end{gathered} \)
VH2S = 0,138. 22,4 = 3,0912 lít