Bài tập axit sunfuric đặc

Câu 21 Trắc nghiệm

Hoà tan hoàn toàn 2,16 gam kim loại M hóa trị III bởi lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 2,688 gam khí SO2 (là sản phẩm khử duy nhất). M là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Bt e ta có: 3.nM = 2. nSO2 => nM = 0,08 mol

Mặt khác: 0,08. M = 2,16 => M = 27 (Al)

Câu 22 Trắc nghiệm

Thổi một luồng CO qua hỗn hợp Fe và Fe2O3 nung nóng được chất khí B và hỗn hợp D gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4. Cho B lội qua dung dịch nước vôi trong dư thấy tạo ra 6 gam kết tủa. Hòa tan D bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thấy tạo ra 0,18 mol SO2 và dung dịch E. Cô cạn E thu được 24 gam muối khan. Xác định thành phần % của Fe

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

BTNT C: nCO= nCO2 = nCaCO3 = 0,06 mol

Gọi số mol của Fe và Fe2O3 lần lượt là a, b

Muối khan là Fe2(SO4)3 ; n Fe2(SO4)3 = 24: 400= 0,06 mol

BTNT Fe => 2. nFe2(SO4)3 = n Fe +2n Fe2O3=> a+2b=0,06. 2(1)

Bt e ta có: 3n Fe + 2n CO = 2n SO2 => 3a + 0,06. 2 = 0,18. 2 (2)

Từ (1)(2) => a=0,08 mol; b = 0,02 mol

mFe = 4,48 gam; mFe2O3 = 3,2 gam

=> %Fe = 58,33%

Câu 23 Trắc nghiệm

Để m gam bột sắt ngoài không khí, sau một thời gian sẽ chuyển thành hỗn hợp A có khối lượng 75,2 gam gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4. Cho hỗn hợp A phản ứng hết với dung dịch H2SO4 đậm đặc, nóng thu được 6,72 lít khí SO2 (đktc). Khối lượng m gam là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

nSO2 = 0,3 mol

Áp dụng công thức tính nhanh: mFe = 0,7. m hỗn hợp + 5,6. Σ e trao đổi = 0,7. 75,2 + 5,6. 0,3. 2 = 56 gam

Câu 24 Trắc nghiệm

Chia hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, Fe(OH)3 và FeCO3 thành hai phần bằng nhau. Hòa tan hoàn toàn một phần trong dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 2,24 lít hỗn hợp hai khí (đktc) có tỷ khối so với H2 là 9,4 và dung dịch Y. Cho phần còn lại tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO­4 đặc, nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z và 4,648 lít hỗn hợp khí T (đktc) gồm CO2 và SO2 (sản phẩm khử duy nhất của  S+6). Số mol muối FeCl2 có trong dung dịch Y là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

*Phần 1: Hòa tan 1 phần hỗn hợp vào HCl dư

Đặt nH2 = a và nCO2 = b (mol)

+ n khí = a + b = 0,1 (1)

+ m khí = n khí.M khí => 2a + 44b = 0,1. 9,4. 2 (2)

Giải hệ thu được a = 0,06 và b = 0,04

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O

Fe(OH)3 + 3HCl → FeCl3 + 3H2O

FeCO3 + 2HCl → FeCl2 + CO2 + H2O

=> nFe = nH2 = 0,06 mol; nFeCO3 = nCO2 = 0,04 mol

*Phần 2: Hòa tan 1 phần vào dung dịch H2SO4 đặc dư

nSO2 = n khí - nCO2 = 0,2075 - 0,04 = 0,1675 mol

Quá trình cho và nhận e:

Fe0 → Fe+3 + 3e                                                                S+6 + 2e → S+4

3Fe+8/3 → 3Fe+3 + 1e

Fe+2 → Fe+3 + 1e

Áp dụng định luật bảo toàn electron:

3nFe + nFe3O4 + nFeCO3 = 2nSO2 => 3.0,06 + nFe3O4 + 0,04 = 2. 0,1675

=> nFe3O4 = 0,115 mol

Như vậy, dựa theo các PTHH ở phần 1 ta có:

nFeCl2 = nFe + nFe3O4 + nFeCO3 = 0,06 + 0,115 + 0,04 = 0,215 mol

Câu 25 Trắc nghiệm

Cho 4,32 gam Al và 6,4 gam Cu tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư. Sau phản ứng thu được V lít SO2 là sản phẩm khử duy nhất (đktc).Giá trị của V là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

\({n_{Al}} = \frac{{{m_{Al}}}}{{{M_{Al}}}} = \frac{{4,32}}{{27}} = 0,16\,(mol);{n_{Cu}} = \frac{{{m_{Cu}}}}{{{M_{Cu}}}} = \frac{{6,4}}{{64}} = 0,1\,(mol)\)

quá trình nhường e

Al0 → Al+3 + 3e

Cu0 → Cu+2 + 2e

qúa trình nhận e

S+6 +2e → S+4 (SO2)

Bảo toàn e ta có: ne(KL nhường) = nS+6 nhận

⟹ 3nAl + 2nCu = 2nSO2

⟹ 3.0,16 + 2.0,1 = 2nSO2

⟹ nSO2 = 0,34 (mol)

⟹ VSO2(đktc) = nSO2×22,4 = 0,34×22,4 = 7,616 (lít)

Câu 26 Trắc nghiệm

Chất nào sau đây khi cho tác dụng với H2SO4 đặc, nóng không có khí thoát ra?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Fe2O3 + H2SO4 đặc, nóng chỉ xảy ra phản ứng trao đổi nên không có khí thoát ra

Fe2O3 + 3H2SO4 đặc, nóng → Fe2(SO4)3 + 3H2O

Câu 27 Trắc nghiệm

Chọn câu sai trong các câu sau:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Câu sai là: H2SO4 đặc không có tính axit, chỉ có tính oxi hóa mạnh.

Câu 28 Trắc nghiệm

Axit sunfuric đặc được sử dụng làm khô các chất khí ẩm. Loại khí nào sau đây có thể được làm khô nhờ axit sunfuric đặc?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Axit sunfuric đặc được sử dụng làm khô các chất khí ẩm. Loại khí có thể được làm khô nhờ axit sunfuric đặc là khí không tác dụng được với H2SO4 đặc => CO2

Câu 29 Trắc nghiệm

Cặp kim loại nào dưới đây thụ động trong H2SO4 đặc, nguội ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Cặp kim loại thụ động trong H2SO4 đặc, nguội là Al và Fe

Câu 30 Trắc nghiệm

Cho hỗn hợp FeS và FeCO3 tác dụng với dung dịch H2SO4 đậm đặc và đun nóng, người ta thu được một hỗn hợp khí A. Hỗn hợp khí A gồm

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

2FeS + 10H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 9SO2 + 10H2O

2FeCO3 + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 2CO2 + 4H2O

=> hỗn hợp A gồm SO2 và CO2

Câu 31 Trắc nghiệm

Cho các chất sau: FeS, FeS2, FeO, Fe2O3, Fe(OH)2, FeCO3, FeSO3, Fe(OH)3, FeSO4. Có bao nhiêu chất khi cho tác dụng với H2SO4 đặc, nóng có khí SO2 thoát ra ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Các chất khi cho tác dụng với H2SO4 đặc, nóng có khí SO2 thoát ra là: FeS, FeS2, FeO, Fe(OH)2, FeCO3, FeSO3, FeSO4

Câu 32 Trắc nghiệm

Các khí sinh ra trong thí nghiệm phản ứng của saccarozơ với dung dịch H2SO4 đặc bao gồm

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

C12H22O11 $\xrightarrow{{{H_2}S{O_4}}}$ 12C + 11H2O

C + 2H2SO4 → CO2 + 2SO2 + 2H2O

Câu 33 Trắc nghiệm

Chất nào sau đây khi lấy cùng số mol và cho vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được lượng khí nhiều nhất ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

2FeS + 10H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 9SO2 + 10H2O

2FeSO4 + 2H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 2H2O

2Fe(OH)2 + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 6H2O

2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

=> chất tạo ra nhiều SO2 nhất là FeS

Câu 34 Trắc nghiệm

Cho hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và một phần Fe không tan. Chất tan có trong dung dịch Y là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Vì có 1 phần Fe không tan => 1 phần Fe dư phản ứng với Fe2(SO4)3

=> muối thu được gồm MgSO4 và FeSO4

Câu 35 Trắc nghiệm

Hòa tan 7,2 gam Mg vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, thu được V lít khí H2S (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Tính V và tính khối lượng H2SO4 phản ứng.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

${n_{Mg}} = \,\,\frac{{7,2}}{{24}}\,\, = \,\,0,3\,\,mol$

Xét quá trình cho – nhận e:

$Mg\,\,\, \to \,\,\,\mathop {Mg}\limits^{ + 2} \,\, + \,\,2e\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\mathop S\limits^{ + 6} \,\, + \,\,8e\,\,\, \to \,\,\mathop {\,S}\limits^{ - 2} $

0,3            →            0,6 mol                      0,6 → 0,075 mol

→ ${n_{{H_2}S}}$ = 0,075 mol → V = 0,075.22,4 = 1,68 (L)

Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố với S:

${n_{{H_2}S{O_4}}} = \,\,{n_{Mg{\text{S}}{O_4}}} + \,\,{n_{{H_2}S}}$ = 0,3 + 0,075 = 0,375 mol

→${m_{{H_2}S{O_4}}}$ phản ứng  = 0,375.98 = 36,75 gam

Câu 36 Trắc nghiệm

Hòa tan 28,6 gam hỗn hợp X (gồm Fe, Cu, Ag) vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, thu được 12,88 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và m gam muối. Giá trị của m là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

${n_{S{O_2}}} = \,\,\frac{{12,88}}{{22,4}}\,\, = \,\,0,575\,\,mol$

Xét quá trình nhận e: $\,\mathop S\limits^{ + 6} \,\, + \,\,2e\,\,\, \to \,\,\mathop {\,S}\limits^{ + 4} $

→ ne nhận  = 2${n_{S{O_2}}}$ = 2.0,575 = 1,15 mol →  ne cho  = ne nhận = 1,15 mol

→${n_{SO_4^{2 - }}}$ = $\frac{{{n_{e{\text{ }}cho}}}}{2}$ = 0,575 mol → mmuối  = mkim loại + ${m_{SO_4^{2 - }}}$ = 28,6 + 0,575.96 = 83,8 gam

Câu 37 Trắc nghiệm

Hòa tan 0,1 mol Mg và 0,2 mol Al bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 2,24 lít khí X (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Khí X là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

nX  =  $\frac{{2,24}}{{22,4}}\,\, = \,\,0,1\,\,mol$

Xét quá trình cho – nhận e:

$Mg\,\,\, \to \,\,\,\mathop {Mg}\limits^{ + 2} \,\, + \,\,2e\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\mathop S\limits^{ + 6} \,\, + \,\,ne\,\,\, \to \,\,\mathop {\,S}\limits^{6 - n} $

$0,1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \to \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,2\,\,mol\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,8\,\,\, \to \,\,\,\frac{{0,8}}{n}$

$Al\,\,\,\, \to \,\,\,\,\,\mathop {Al}\limits^{ + 3} \,\,\,\,\, + \,\,\,3e$

$0,2\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \to \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0,6\,\,mol$

Áp dụng định luật bảo toàn e: ne cho  = ne nhận  = 0,8 mol  → nkhí  =$\frac{{0,8}}{n}$

→ $\frac{{0,8}}{n}$ = 0,1 → n = 8 → S trong khí X có số oxi hóa -2 → X là H2S

Câu 38 Trắc nghiệm

Hòa tan hoàn toàn 2,975 gam hỗn hợp Zn, Al bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 1,904 lít SO2 và 0,16 gam S. Phần trăm khối lượng Al trong hỗn hợp ban đầu là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

+) Gọi nZn = x mol; nAl  = y mol → mhỗn hợp  = 65x + 27y = 2,975         (1)

${n_{S{O_2}}} = \,\,\frac{{1,904}}{{22,4}}\,\, = \,\,0,085\,\,mol;\,\,\,\,{n_S}\, = \,\,\frac{{0,16}}{{32}}\,\, = \,\,0,005\,\,mol$

Xét quá trình cho – nhận e:

+) Bảo toàn e: ne cho  = 0,2 mol → 2x + 3y = 0,2    (2)

Từ (1) và (2) → x = 0,025 mol; y = 0,05 mol

→ %mZn = $\frac{{0,025.65}}{{2,975}}.100\% = 54,62\%  \to \% {m_{Al}}= 100\%  - 54,62\%  = 45,38\% $

Câu 39 Trắc nghiệm

Cho m gam hỗn hợp A gồm Al, Zn, Cu tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, thu được 2,8 lít SO2 (đktc). Mặt khác, khi đốt hoàn toàn m gam hỗn hợp A cần dùng V lít khí O2 (đktc). Giá trị của V là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

${n_{S{O_2}}}\, = \,\frac{{2,8}}{{22,4}}\,\, = \,\,0,125\,\,mol$ → ne nhận  = 0,125.2 = 0,25 mol → ne cho = 0,25 mol

Nhận xét: Khi hỗn hợp A tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thì số mol e cho cũng giống như khi đốt cháy trong oxi dư

→ trong phản ứng đốt cháy: ne cho = 0,25 mol →${n_{e\,}}_{{O_2}}$ nhận  = 0,25 mol

→${n_{{O_2}}}$ = $\frac{{0,25}}{4}\,\, = \,\,0,0625\,\,mol$  → V = 0,0625.22,4 = 1,4 (L)

Câu 40 Trắc nghiệm

Cho a mol Fe tác dụng với b mol H2SO4 đặc nóng, sản phẩm khử thu được là SO2. Để thu được 2 muối thì mối liên hệ giữa a và b là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

2 muối là FeSO4 và Fe2(SO4)3

Xét quá trình cho – nhận e:

Fe → $\mathop {Fe}\limits^{ + 2} $ +2e                 $\mathop S\limits^{ + 6} \,\,\, + \,\,\,2e\,\,\, \to \,\,\,\mathop S\limits^{ + 4} $

a       →      2a  mol

Fe → $\mathop {Fe}\limits^{ + 3} $ + 3e

a         →      3a  mol

Nếu chỉ thu được muối FeSO4 thì ne nhận  = ne cho  = 2a mol

Nếu chỉ thu được muối Fe2(SO4)3 thì ne nhận  = ne cho  = 3a mol

→ Để thu được 2 muối thì: 2a < ne nhận = ne cho  < 3a

Bảo toàn nguyên tử S:  ${n_{{H_2}S{O_4}}}\, = \,\,{n_{SO_4^{2 - }}} + \,\,{n_{S{O_2}}}$

mà ${n_{SO_4^{2 - }}} = \,\,\frac{{{n_{e\,\,cho}}}}{2}$ và ${n_{S{O_2}}}\,$ =$\frac{1}{2}$  ne nhận  =$\frac{1}{2}$  ne cho

→ ${n_{{H_2}S{O_4}}} = \,\,b\,\, = \,\,\frac{{{n_{e\,\,cho}}}}{2}\,\, + \,\,\frac{1}{2}{n_{e\,\,cho}}$ → ne cho  = b

→ 2a < b < 3a