Câu hỏi:
2 năm trước

Chia hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, Fe(OH)3 và FeCO3 thành hai phần bằng nhau. Hòa tan hoàn toàn một phần trong dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 2,24 lít hỗn hợp hai khí (đktc) có tỷ khối so với H2 là 9,4 và dung dịch Y. Cho phần còn lại tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO­4 đặc, nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z và 4,648 lít hỗn hợp khí T (đktc) gồm CO2 và SO2 (sản phẩm khử duy nhất của  S+6). Số mol muối FeCl2 có trong dung dịch Y là

Trả lời bởi giáo viên

Đáp án đúng: a

*Phần 1: Hòa tan 1 phần hỗn hợp vào HCl dư

Đặt nH2 = a và nCO2 = b (mol)

+ n khí = a + b = 0,1 (1)

+ m khí = n khí.M khí => 2a + 44b = 0,1. 9,4. 2 (2)

Giải hệ thu được a = 0,06 và b = 0,04

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O

Fe(OH)3 + 3HCl → FeCl3 + 3H2O

FeCO3 + 2HCl → FeCl2 + CO2 + H2O

=> nFe = nH2 = 0,06 mol; nFeCO3 = nCO2 = 0,04 mol

*Phần 2: Hòa tan 1 phần vào dung dịch H2SO4 đặc dư

nSO2 = n khí - nCO2 = 0,2075 - 0,04 = 0,1675 mol

Quá trình cho và nhận e:

Fe0 → Fe+3 + 3e                                                                S+6 + 2e → S+4

3Fe+8/3 → 3Fe+3 + 1e

Fe+2 → Fe+3 + 1e

Áp dụng định luật bảo toàn electron:

3nFe + nFe3O4 + nFeCO3 = 2nSO2 => 3.0,06 + nFe3O4 + 0,04 = 2. 0,1675

=> nFe3O4 = 0,115 mol

Như vậy, dựa theo các PTHH ở phần 1 ta có:

nFeCl2 = nFe + nFe3O4 + nFeCO3 = 0,06 + 0,115 + 0,04 = 0,215 mol

Hướng dẫn giải:

*Phần 1: Hòa tan 1 phần hỗn hợp vào HCl dư

Tính được số mol H2 và CO2 từ đó suy ra số mol của Fe và FeCO3.

*Phần 2: Hòa tan 1 phần vào dung dịch H2SO4 đặc dư

nSO2 = n khí - nCO2 = ?

Quá trình cho và nhận e:

Fe0 → Fe+3 + 3e                                                                S+6 + 2e → S+4

3Fe+8/3 → 3Fe+3 + 1e

Fe+2 → Fe+3 + 1e

Áp dụng định luật bảo toàn electron:

3nFe + nFe3O4 + nFeCO3 = 2nSO2 => nFe3O4

Như vậy, dựa theo các PTHH ở phần 1 ta có:

nFeCl2 = nFe + nFe3O4 + nFeCO3 = ?

Câu hỏi khác