Bài tập axit sunfuric loãng và muối sunfat

Câu 41 Trắc nghiệm

Để nhận ra sự có mặt của ion SO42- trong dung dịch, người ta thường dùng

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Để nhận ra sự có mặt của ion SO42- trong dung dịch, người ta dùng dung dịch chứa ion Ba2+.

Câu 42 Trắc nghiệm

Dãy các chất nào sau đây có thể dùng dung dịch H2SO4 để phân biệt ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a
Câu 43 Trắc nghiệm

Hoà tan hết 11,1 gam hỗn hợp 3 kim loại trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch A và 8,96 lít khí ở đktc. Cô cạn dung dịch A thu được m gam muối khan. m có giá trị: 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Áp dụng nhanh công thức:

m muối  $ = {m_{KL}} + {m_{SO_4^{2 - }}} = {m_{KL}} + 96.{n_{{H_2}}} = 11,1 + \frac{{8,94}}{{22,4}}.{\text{ }}96 = 49,5{\text{ }}gam$

Câu 44 Trắc nghiệm

Cho 0,52 gam hỗn hợp 2 kim loại Mg, Al tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 0,336 lít khí ở đktc. Khối lượng muối sunfat thu được là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Áp dụng nhanh công thức :

mmuối  $ = {m_{KL}} + {m_{SO_4^{2 - }}}$= 0,52 + 0,015. 96 = 1,96 gam 

Câu 45 Trắc nghiệm

Cho 2,81 gam hỗn hợp gồm 3 oxit Fe2O3, MgO, ZnO tan vừa đủ trong 300ml dung dịch H2SO4 0,1M thì khối lượng muối sunfat khan tạo thành là:

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Đổi 1 mol O2- lấy 1 mol SO42- khối lượng tăng = 96 – 16 = 80 gam

=> 0,03 mol O2- lấy 0,03 mol SO42- khối lượng tăng = 0,03.80 = 2,4 gam

=> mmuối = 2,81 + 2,4 = 5,21 gam

Câu 46 Trắc nghiệm

Nhúng thanh sắt dư vào 200 ml dung dịch chứa HCl 0,2M và mol H2SO4 0,1M đến khi phản ứng hoàn toàn thu được V lít khí. Giá trị của V là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

${n_{HCl}} = 0,2.0,2 = 0,4\,mol;\,{n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,2.0,1 = 0,02\,mol$

Fe    +  2HCl  →  FeCl2  + H2

0,02 ← 0,04        →          0,02

Fe    +   H2SO4 → FeSO4 + H2

0,02 ← 0,02        →           0,02

→ ${n_{{H_2}}} = 0,02 + 0,02 = 0,04\,\to \,{V_{{H_2}}} = 0,04.22,4 = 0,896$  lít

Câu 47 Trắc nghiệm

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,15 mol Fe(OH)3 và 0,25 mol Mg(OH)2 vào 580 gam dung dịch H2SO4 a% vừa đủ. Giá trị của a là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Phương trình phản ứng :

2Fe(OH)3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6H2O

  0,15     →      0,225

Mg(OH)2  + H2SO4 → MgSO4 + 2H2O

  0,25      →     0,25

→$\sum {{n_{{H_2}S{O_4}}}} $ phản ứng = 0,225 + 0,25 = 0,475 mol → ${m_{{H_2}S{O_4}}} = \,\,0,475.98\,\, = \,\,46,55\,\,gam$ 

→ $C\% \,\, = \,\,\frac{{{m_{ct}}.100\% }}{{{m_{dd}}}}\,\, = \,\,\frac{{46,55}}{{580}}.100\% = \,\,8,026\% $  → a = 8,026

Câu 48 Trắc nghiệm

Hòa tan một oxit kim loại X hóa trị II bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10%, ta thu được dung dịch muối có nồng độ 11,76%. X là kim loại nào sau đây ?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Công thức oxit kim loại X là XO. Giả sử lấy 1 mol XO

XO   +   H2SO4  →  XSO4 + H2O

1 mol → 1 mol  →  1 mol

mH2SO4 = 98 gam => mdd H2SO4 = $\frac{98.100}{10}=980\,\,gam$

=> mdd sau phản ứng = mdd trước phản ứng = mdd H2SO4 + mXO = 980 + X + 16 gam

$ = > C{\% _{dd\,\,{\text{XS}}{O_4}}} = \frac{{(X + 96).100\% }}{{980 + X + 16}} = 11,76\% \,\, = > \,\,X = 24$

=> X là Mg

Câu 49 Trắc nghiệm

Cho một lượng muối khan BaCl2 tác dụng vừa đủ với 300 gam dung dịch H2SO4 14,7% thu được dung dịch X và kết tủa. Phần trăm chất tan trong dung dịch X là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

$C\% = \frac{{{m_{ct}}}}{{{m_{{\text{dd}}}}}}.100\% $ → ${m_{{H_2}S{O_4}}} = \frac{{{m_{{\text{dd}}}}.C\% }}{{100\% }} = \frac{{300.14,7\% }}{{100\% }} = 44,1\,\,g$ → ${n_{{H_2}S{O_4}}}$ = $\frac{m}{M}$ = 0,45 mol

PTHH: BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 ↓ + 2HCl

              0,45  ← 0,45   →   0,45      → 0,9

Dung dịch X chứa chất tan HCl: mHCl = n.M = 32,85 g

mdung dịch spứ =${m_{BaC{l_2}}} + {m_{{\text{dd}}\,\,{H_2}S{O_4}}} - {m_{BaS{O_4}}}$ = 0,45.208 + 300 – 0,45.233 = 288,75 g

$C{\% _{HCl}} = \frac{{{m_{HCl}}}}{{{m_{{\text{dd}}}}}} = \frac{{32,85}}{{288,75}} \approx 11,38\% $

 

Câu 50 Trắc nghiệm

Cho hỗn hợp A gồm BaCl2 và BaCO3 tác dụng vừa đủ với m gam dung dịch H2SO4 4,9% thu được 58,25 gam kết tủa. Giá trị của m là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

PTHH

BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 ↓ + 2HCl                  (1)

BaCO3 + H2SO4 → BaSO4 ↓ + CO2 + H2O      (2)

${n_{BaS{O_4}}} = \frac{m}{M} = \frac{{58,25}}{{233}} = 0,25\,\,mol$

Từ (1) và (2) ta thấy: ${n_{{H_2}S{O_4}}} = {n_{BaS{O_4}}} = 0,25\,\,mol$ → ${m_{{H_2}S{O_4}}} = n.M = 0,25.98 = 24,5\,\,g$  

$C\% = \frac{{{m_{ct}}}}{{{m_{{\text{dd}}}}}}.100\% $ → $m = \frac{{{m_{{H_2}S{O_4}}}.100\% }}{{C\% }} = \frac{{24,5.100\% }}{{4,9\% }} = 500\,\,g$ 

Câu 51 Trắc nghiệm

Cho 46,4 gam hỗn hợp Na2CO3 và Na2SO3 phản ứng vừa đủ với 400 ml H2SO4 1M thu được một muối trung hòa A duy nhất và hỗn hợp khí B. Khối lượng muối A là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Phương trình hóa học :                                      

Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2

Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + SO2

Muối A là Na2SO4

Bảo toàn gốc SO4, ta có: ${{n}_{N{{a}_{2}}S{{O}_{4}}}}={{n}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}}}=0,4\,mol$

$\to \,\,\,{{m}_{N{{a}_{2}}S{{O}_{4}}}}=\,\,0,4.142\,\,=\,\,56,8\,\,gam$

Câu 52 Trắc nghiệm

Để phân biệt dung dịch Na2SO4 với dung dịch NaCl, người ta dùng dung dịch: 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Dùng BaCl2 cho vào 2 dung dịch để phân biệt Na2SO4 và NaCl

+ dd làm xuất hiện kết tủa trắng là Na2SO4; dd còn lại không có hiện tượng gì là NaCl

Câu 53 Trắc nghiệm

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20% (loãng), thu được dung dịch Y. Nồng độ của MgSO4 trong dung dịch Y là 15,22%. Nồng độ phần trăm của ZnSO4 trong dung dịch Y gần nhất với giá trị nào sau đây?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Giả sử số mol của H2SO4 = 1 (mol) => khối lượng dung dịch HCl = 98 :0,2 = 490 gam

X phản ứng vừa đủ với 1 mol H2SO4 sinh ra 1 mol H2

Đặt số mol Zn = x (mol) và số mol Mg = y (mol)

→ ∑ khối lượng kim loại = 65x + 24y

Bảo toàn electron ta có: 2x + 2y = 2nH2 = 2 (I)

Khối lượng dung dịch sau phản ứng là:

mdd sau = mhh X + mdd H2SO4 - mH2

=> mdd sau = 65x + 24y + 490 - 1.2 = 488 + 65x + 24y

Nồng độ phần trăm của MgSO4 là:

\(C\% MgS{O_4} = \frac{{{m_{MgS{O_4}}}}}{{{m_{ddsau}}}}.100\%  = \frac{{y(24 + 96)}}{{488 + 65x + 24y}}.100\%  = 15,22\% (II)\)

Giải hệ (I) và (II) => x = 0,333 và y = 0,667

\( \Rightarrow C\% ZnS{O_4} = {{0,333.(65 + 96)} \over {488 + 65.0,333 + 24.0,667}}.100\%  = 10,2\% \) 

Câu 54 Trắc nghiệm

Hoà tan 16 gam CuSO4 vào nước được 500ml dung dịch CuSO4. Cho dần dần mạt sắt vào 500 ml dung dịch trên, khuấy nhẹ cho tới khi dung dịch hết màu xanh thì lượng mạt sắt đã dùng là

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

nCuSO4 = 16 : 160 = 0,1 mol

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

Theo PTHH: nFe = nCuSO4 = 0,1 mol

=> mFe = 0,1.56 = 5,6 gam