Hòa tan 10 gam hỗn hợp muối cacbonat kim loại hóa trị II bằng dung dịch HCl dư ta thu được dung dịch A và 2,24 lít khí bay ra (đktc). Hỏi cô cạn dung dịch A thì thu được bao nhiêu gam muối khan?
Tổng quát : RCO3 + 2HCl -> RCl2 + CO2 + H2O
nCO2 = 1/2 nHCl = nH2O = 0,1 mol
=> nHCl = 0,2 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mRCO3 +mHCl = mRCl + mCO2 + mH2O
=> mRCO3 = 10 – 0,1.44 - 0,1.18 + 2.0,1.36,5 = 11,1g
Hoà tan hoàn toàn 25,12 gam hỗn hợp Mg, Al, Fe trong dung dịch HCl dư thu được 13,44 lít khí H2 (đktc) và m gam muối. Giá trị của m là
Tổng quát với kim loại M hóa trị n :
M + nHCl -> MCln + 0,5nH2
=> nHCl = 2nH2 = 2.0,6 = 1,2 mol
Bảo toàn khối lượng : mKL + mHCl = mmuối + mH2
=> mmuối = 67,72g
Hoà tan hoàn toàn 10,05 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat kim loại hoá trị II và III vào dung dịch HCl thu được dung dịch A và 0,672 lít khí (đktc). Khối lượng muối trong A là
Tổng quát : CO32- + 2HCl -> 2Cl- + CO2 + H2O
=> nCO2 = nH2O= ½ n HCl = 0,03 mol
Bảo toàn khối lượng: mmuối cacbonat +mHCl = mmuối sau phản ứng + mCO2 + mH2O
=> mmuối sau = 10,05 – 18.0,03- 0,03.44 + 2.0,03.36,5 = 10,38g
Cho 10,3 gam hỗn hợp Cu, Al, Fe vào dung dịch HCl dư thu được 5,6 lít khí (đktc) và 2 gam chất rắn không tan. Vậy % theo khối lượng của từng chất trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là
PTHH:
2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
Vì Cu không tan nên mCu = 2g
=> %mCu = 19,4%
Cho V lít hỗn hợp khí gồm H2S và SO2 tác dụng với dung dịch brom dư. Thêm dung dịch BaCl2 dư vào hỗn hợp trên thì thu được 2,33 gam kết tủa. Giá trị của V là
Các phản ứng :
H2S + 4Br2 + 4H2O -> H2SO4 + 8HBr
SO2 + Br2 + 2H2O -> H2SO4 + 2HBr
H2SO4 + BaCl2 -> BaSO4 + 2HCl
Bảo toàn nguyên tố S ta có: nS(BaSO4) = nS(SO2) + nS (H2S) = 0,01 mol
=> Vkhí = 0,224 lit
Sục khí clo (Cl2) dư vào dung dịch chứa muối NaBr và KBr thu được muối NaCl và KCl, đồng thời thấy khối lượng muối giảm 4,45 gam so với ban đầu. Lượng clo (Cl2) đã tham gia phản ứng là:
Gọi số mol Cl2 phản ứng là x
Tổng quát : Cl2 + 2Br- -> Br2 + 2Cl-
Mol x -> 2x -> 2x
=> mmuối giảm = mBr- - mCl- = 80.2x – 35,5.2x = 4,45
=> x = 0,05 mol
Hấp thụ 2,24 lít Cl2 (đktc) vào 250 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là:
2NaOH + Cl2 -> NaCl + NaClO + H2O
0,2 mol <- 0,1 mol
Vậy sau phản ứng có : 0,1 mol NaCl ; 0,1 mol NaClO ; 0,05 mol NaOH
=> m = 15,3g
Hấp thụ V lít Cl2 ở đktc vào 250 ml dung dịch KOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được 19,3 gam rắn khan. Giá trị của V là:
Gọi số mol KOH phản ứng là x mol
2KOH + Cl2 -> KCl + KClO + H2O
x → 0,5x →0,5x →0,5x
=> sau phản ứng có : 0,5x mol KCl ; 0,5x mol KClO và (0,25 – x) mol KOH dư
=> mrắn sau = 74,5.0,5x + 90,5.0,5x + 56.(0,25 – x) = 19,3g
=> x = 0,2 mol => nCl2 = 0,1 mol
=> VCl2 = 2,24 lit
Cho cùng m gam mỗi chất sau: KMnO4, KClO3, MnO2 và K2Cr2O7 tác dụng với dung dịch HCl. Chất thu được nhiều Cl2 (thể tích khí đo ở cùng điều kiện) là:
Giả sử mỗi chất đều có khối lượng là 1 gam
\(\begin{array}{*{20}{l}}{{n_{KMn{O_4}}} = 0,00633mol}\\{{n_{KCl{O_3}}} = 0,00816mol}\\{{n_{Mn{O_2}}} = 0,0115mol}\\{{n_{{K_2}C{r_2}{O_7}}} = 0,0034mol}\end{array}\)
Các phản ứng :
2KMnO4 + 16HCl -> 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
0,00663 →0,0158
KClO3 + 6HCl -> KCl + 3Cl2 + 3H2O
0,00816 → 0,0245
MnO2 + 4HCl -> MnCl2 + Cl2 + 2H2O
0,0115 → 0,0115
K2Cr2O7 + 14HCl -> 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O
0,0034 →0,0102
=> Chất cho lượng khí lớn nhất là Cl2 : KClO3.
Dung dịch NaCl bị lẫn NaI. Để làm sạch dung dịch NaCl có thể dùng:
Dùng Cl2 sẽ có phản ứng :
Cl2 + 2NaI -> 2NaCl + I2
=> sau phản ứng chỉ có NaCl mà không có muối khác. I2 không tan trong nước cũng dễ lọc tách.
Trong phòng thí nghiệm, khi điều chế Cl2 từ MnO2 và HCl, để tránh khí Cl2 thoát ra phòng, ta đậy nắp ống nghiệm bằng bông có tẩm chất nào sau đây là hợp lý nhất:
Tính chất của Cl2 khi tan vào nước tạo ra axit:
H2O+ Cl2 -> HCl + HClO
=> Dùng bazơ để loại bỏ
=> Dùng NaOH
Cho dung dịch chứa 6,03 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là hai nguyên tố có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử ZX < ZY) vào dung dịch AgNO3 (dư), thu được 8,61 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của NaY trong hỗn hợp ban đầu là
+) TH1 : Nếu hỗn hợp đầu là NaF và NaCl
=> kết tủa chỉ có AgCl (Vì AgF tan) => nAgCl = 0,06 mol = nNaCl
=> nNaF = 0,06 mol
=> %mNaCl = 58,2%
+) TH2 : Nếu không có NaF
Gọi chung hai muối natri là NaZ với số mol là x mol
Ta có :\(6,03gam\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{NaX}\\{NaY}\end{array}} \right.\) $\xrightarrow{AgN{{O}_{3}}}$ \(8,61gam\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{NaX}\\{NaY}\end{array}} \right.\)
Sử dụng phương pháp tăng giảm=> mtăng = mAg - mNa = x.108 – x.23=8,61-6,03
=> x = 0,0304
=> MNaZ= \(\frac{m}{n} = \frac{{6,03}}{{0,034}} = 198,66\)
=> MZ = 175,66
=> Không có các giá trị thỏa mãn.
Hỗn hợp X gồm NaBr và NaI. Cho hỗn hợp X tan trong nước thu được dung dịch A. Nếu cho brom dư vào dung dịch A, sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn thấy khối lượng muối khan thu được giảm 7,05 gam. Nếu sục khí clo dư vào dung dịch A, phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thấy khối lượng muối khan giảm 22,625 gam. Thành phần % khối lượng của một chất trong hỗn hợp X là:
Gọi số mol NaBr và NaI trong X lần lượt là x và y
- Khi A phản ứng với Br2 :
2NaI + Br2 -> 2NaBr + I2
=> mmuối giảm = mI - mBr =127y – 80y = 7,05 => y = 0,15 mol
- Khi A phản ứng với Cl2 :
2NaBr + Cl2 -> 2NaCl + Br2
2NaI + Cl2 -> 2NaCl + I2
=> mgiảm = mmuối giảm =mI - mBr -mCl=(80x + 127y) – 35,5(x + y) = 22,625
=> x = 0,2 mol
Vậy %mNaBr = 47,8% và %mNaI = 52,2%
Dịch viêm phổi cấp cho virus SARS-CoV-2 gây ra đang làm náo loạn cuộc sống của người dân cũng như truyền thông. Để phòng chống dịch bệnh, nhà nước đã cho học sinh nghỉ học và các nhân viên ở trung tâm y tế dự phòng đến phun thuốc khử trùng. Cloramin B là hóa chất chuyên được sử dụng để diệt khuẩn bề mặt, xử lý nước với thành phần hóa học chiếm chủ yếu là Sodium benzensulfochleramin (công thức Cloramin B là C6H5ClNNaO2S).
Đây là hóa chất được khuyên dùng bởi Tổ chức y tế thế giới WHO và bộ y tế tại Việt Nam cho sát khuẩn không những trong bệnh viện mà cả các nơi công cộng như trường học, mầm non, hoặc quy mô gia đình. Nếu pha với nồng độ cao trên 2% trở lên có thể gây độc cho chính người sử dụng. Cụ thể là tác động đến đường tiêu hóa, hô hấp và da như viêm da, suy hô hấp, ngộ độc đường tiêu hóa. Chính vì thế cần tìm hiểu cách pha cho chính xác để tránh những vấn đề không mong muốn.
Cloramin B có thể diệt khuẩn và xử lý nước, vậy khả năng diệt khuẩn của Cloramin B chủ yếu là do:
Cloramin B có thể diệt khuẩn và xử lý nước, vậy khả năng diệt khuẩn của Cloramin B chủ yếu là do:
Cloramin B điện li trong nước, giải phóng các hợp chất chứa clo dương có tính oxi hóa mạnh có thể tiêu diệt vi khuẩn.
Dịch viêm phổi cấp cho virus SARS-CoV-2 gây ra đang làm náo loạn cuộc sống của người dân cũng như truyền thông. Để phòng chống dịch bệnh, nhà nước đã cho học sinh nghỉ học và các nhân viên ở trung tâm y tế dự phòng đến phun thuốc khử trùng. Cloramin B là hóa chất chuyên được sử dụng để diệt khuẩn bề mặt, xử lý nước với thành phần hóa học chiếm chủ yếu là Sodium benzensulfochleramin (công thức Cloramin B là C6H5ClNNaO2S).
Đây là hóa chất được khuyên dùng bởi Tổ chức y tế thế giới WHO và bộ y tế tại Việt Nam cho sát khuẩn không những trong bệnh viện mà cả các nơi công cộng như trường học, mầm non, hoặc quy mô gia đình. Nếu pha với nồng độ cao trên 2% trở lên có thể gây độc cho chính người sử dụng. Cụ thể là tác động đến đường tiêu hóa, hô hấp và da như viêm da, suy hô hấp, ngộ độc đường tiêu hóa. Chính vì thế cần tìm hiểu cách pha cho chính xác để tránh những vấn đề không mong muốn.
Việc sử dụng Cloramin B để xử lý nước ngày nay được tiến hành rất phổ biến ở nhiều nơi. Tuy nhiên sau khi xử lý nước xong thì trong nước còn tồn tại lượng khí clo dư nếu không trung hòa thì sẽ ảnh hưởng xấu đến người sử dụng. Vậy để phát hiện lượng khí clo dư ta sử dụng các hóa chất nào sau đây?
Để nhận biết khí clo trong nước ta có thể dùng KI và hồ tinh bột vì:
- Ban đầu Cl2 phản ứng với KI tạo I2. PTHH: Cl2 + 2KI → 2KCl + I2
- Sau đó I2 tạo với hồ tinh bột dung dịch màu xanh tím.
Dịch viêm phổi cấp cho virus SARS-CoV-2 gây ra đang làm náo loạn cuộc sống của người dân cũng như truyền thông. Để phòng chống dịch bệnh, nhà nước đã cho học sinh nghỉ học và các nhân viên ở trung tâm y tế dự phòng đến phun thuốc khử trùng. Cloramin B là hóa chất chuyên được sử dụng để diệt khuẩn bề mặt, xử lý nước với thành phần hóa học chiếm chủ yếu là Sodium benzensulfochleramin (công thức Cloramin B là C6H5ClNNaO2S).
Đây là hóa chất được khuyên dùng bởi Tổ chức y tế thế giới WHO và bộ y tế tại Việt Nam cho sát khuẩn không những trong bệnh viện mà cả các nơi công cộng như trường học, mầm non, hoặc quy mô gia đình. Nếu pha với nồng độ cao trên 2% trở lên có thể gây độc cho chính người sử dụng. Cụ thể là tác động đến đường tiêu hóa, hô hấp và da như viêm da, suy hô hấp, ngộ độc đường tiêu hóa. Chính vì thế cần tìm hiểu cách pha cho chính xác để tránh những vấn đề không mong muốn.
Để pha 10 lít dung dịch có nồng độ Cloramin B 0,5% (coi D ≈ 1g/ml) cần bao nhiêu gam bột Cloramin B 25%?
Bước 1: Tính khối lượng dd Cloramin B cần pha
- Ta có: 10 lít = 10 000 ml
- Khối lượng dung dịch Cloramin B cần pha là:
mdd = D.V = 1.10 000 = 10 000 gam.
Bước 2: Tính khối lượng dd Cloramin B trong dd 0,5% cần pha
- Khối lượng dd Cloramin B trong dung dịch 0,5% cần pha là:
mCloramin B = mdd.C% = 10 000.0,5% = 50 gam.
Bước 3: Khối ;ượng bột Cloramin B 25% cần dùng
- Khối lượng bột Cloramin B 25% cần dùng là:
mbột Cloramin B = 50 : 25% = 200 gam.
Cho sơ đồ phản ứng: $KMn{O_4}\xrightarrow{{ + A}}C{l_2}\xrightarrow{{ + B}}KCl{O_3}\xrightarrow{{{t^o}}}C \uparrow $. Phát biểu nào sau đây không đúng?
$KMn{O_4}\xrightarrow{{ + HCl(A)}}C{l_2}\xrightarrow{{ + KOH(B)}}KCl{O_3}\xrightarrow{{{t^o}}}{O_2}(C) \uparrow $
Các phương trình hóa học:
\(2KMn{O_4} + 16HCl \to 2KCl + 2MnC{l_2} + 5C{l_2} + 8{H_2}O\)
$3C{l_2} + 6KOH\xrightarrow{{{t^o}}}5KCl + KCl{O_3} + 3{H_2}O$
$2KCl{O_3}\xrightarrow{{{t^o}}}2KCl + 3{O_2}$
Cho 14,25 gam hỗn hợp NaX, NaY (X, Y là hai halogen ở hai chu kì liên tiếp) vào dung dịch AgNO3 có dư thu được 14,35 gam kết tủa. X và Y là
TH1: Gỉa sử X là F, Y là Cl
\( \Rightarrow {n_ \downarrow } = {n_{AgCl}} = \frac{{14,35}}{{143,5}} = 0,1mol\)
\(\begin{array}{*{20}{c}}{NaCl}\\{0,1}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}} + \\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{AgN{O_3}}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}} \to \\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{NaN{O_3}}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}} + \\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{AgCl}\\{0,1}\end{array}\)
\( \Rightarrow {n_{NaCl}} = 0,1.58,5 = 5,85g\)
TH2: Gọi hai nguyên tố X, Y là \(\mathop R\limits^ - \)
\(\begin{array}{*{20}{c}}{Na\mathop R\limits^\_ }\\{\frac{{14,25}}{{23 + \mathop R\limits^\_ }}}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}} + \\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{AgN{O_3}}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}} \to \\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{NaN{O_3}}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}} + \\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{Ag\mathop R\limits^\_ \downarrow }\\{\frac{{14,35}}{{108 + \mathop R\limits^\_ }}}\end{array}\)
\( \Rightarrow \dfrac{{14,25}}{{23 + \mathop R\limits^\_ }} = \dfrac{{14,35}}{{108 + \mathop R\limits^\_ }} \Rightarrow \mathop R\limits^\_ = 12089,5\)(Không có giá trị PTK của halogen nào thỏa mãn) (Loại)
X là F, Y là Cl