Gây nổ hỗn hợp gồm 3 khí trong bình kín. Một khí được điều chế bằng cách cho HCl dư tác dụng với 307,68 gam Mg. Khí thứ 2 điều chế được khi phân hủy hoàn toàn 514,5 gam KClO3 có MnO2 xúc tác. Khí thứ 3 thu được do HCl dư tác dụng với 19,14 gam MnO2. Tính C% của chất trong dung dịch sau khi nổ.
Trả lời bởi giáo viên
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
12,82 mol → 12,82 mol
2KClO3 → 2KCl + 3O2
4,2 mol → 6,3 mol
4HCl + MnO2 → Cl2 + MnCl2 + 2H2O
0,22 → 0,22 → 0,44
2H2 + O2 → 2H2O
12,6 ← 6,3 → 12,6
H2 + Cl2 → 2HCl
0,22 → 0,22 → 0,44
=> chất tan sau phản ứng nổ là HCl (0,44 mol)
mdd sau pứ = mH2O + mHCl = 12,6.18 + 0,44.36,5 = 242,86 gam
=> $C{{\%}_{HCl}}=\frac{0,44.36,5}{242,86}.100\%=6,61\%$
Hướng dẫn giải:
+) Viết các PTPƯ tạo ra hỗn hợp khí nổ, tính số mol mỗi khí
+) Xác định chất tan trong dung dịch thu được