Kết quả:
0/25
Thời gian làm bài: 00:00:00
Chọn cặp phương trình tương đương trong các cặp phương trình sau:
Tập nghiệm của phương trình: $\sqrt {3 - x} = \sqrt {x + 2} + 1$
Điều kiện xác định của phương trình \(\sqrt {{x^2} - 4} = \dfrac{1}{{x - 2}}\) là
Giải hệ phương trình sau \(\left\{ \begin{array}{l}4x - 3y = 1\\x + y = \dfrac{5}{6}\end{array} \right.\).
Cho hệ phương trình : $\left\{ \begin{array}{l}x - my = 0\\mx - y = m + 1\end{array} \right.$. Hệ phương trình có vô số nghiệm khi:
Hệ phương trình $\left\{ \begin{array}{l}x - y = 9\\x.y = 90\end{array} \right.$ có nghiệm là :
Phương trình $a{x^2} + bx + c = 0$ có nghiệm duy nhất khi và chỉ khi:
Phương trình \(\left| {ax + b} \right| = \left| {cx + d} \right|\) tương đương với phương trình:
Cho phương trình\(a{x^4} + b{x^2} + c = 0\;\;\left( 1 \right)\;\;\left( {a \ne 0} \right)\). Đặt:\(\Delta = {b^2} - 4ac\), \(S = \dfrac{{ - b}}{a}\), \(P = \dfrac{c}{a}\). Ta có \(\left( 1 \right)\) vô nghiệm khi và chỉ khi :
Gọi $S$ là tập hợp tất cả các giá trị nguyên của tham số $m$ thuộc $\left[ { - 20;20} \right]$ để phương trình ${x^2} - 2mx + 144 = 0$ có nghiệm. Tổng của các phần tử trong $S$ bằng:
Số nghiệm của phương trình ${x^2} - 6{\rm{x}} + 9 = 4\sqrt {{x^2} - 6{\rm{x}} + 6} $ là:
Phương trình \({x^4} + \left( {\sqrt {65} - \sqrt 3 } \right){x^2} + 2\left( {8 + \sqrt {63} } \right) = 0\) có bao nhiêu nghiệm ?
Biết rằng phương trình ${x^2} - 4x + m + 1 = 0$ có một nghiệm bằng $3$. Nghiệm còn lại của phương trình bằng:
Tổng các nghiệm của phương trình \(\left| {2x - 5} \right| + \left| {2{x^2} - 7x + 5} \right| = 0\) bằng:
Phương trình $\sqrt {{{\left( {x - 3} \right)}^2}\left( {5 - 3x} \right)} + 2x = \sqrt {3x - 5} + 4$ có bao nhiêu nghiệm?
Tìm điều kiện của m để 2 parabol \(y = {x^2} + 2x + 2\) và \(y = - {x^2} + x - m\) cắt nhau tại 2 điểm phân biệt có hoành độ âm
Có bao nhiêu giá trị nguyên của $m$ để phương trình:\(2{\left( {{x^2} + 2x} \right)^2} - \left( {4m - 1} \right)\left( {{x^2} + 2x} \right) + 2m -1= 0\) có đúng $3$ nghiệm thuộc \(\left[ { - 3;0} \right].\)
Phương trình:\(\dfrac{{{x^2} - 1 + \left| {x + 1} \right|}}{{\left| x \right|\left( {x - 2} \right)}} = 2\) có nghiệm là:
Tổng các nghiệm của phương trình \(\sqrt {x + 4} - \sqrt {1 - x} = \sqrt {1 - 2x} \) là
Cho hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}mx + \left( {m + 2} \right)y = 2\\x + my = m\end{array} \right..\) Khi đó hệ có nghiệm duy nhất \(\left( {x;y} \right)\) thì tổng \(x + y\) là
Hệ phương trình $\left\{ \begin{array}{l}x + y + xy = 11\\{x^2} + {y^2} + 3(x + y) = 28\end{array} \right.$ có nghiệm là :
Cho hệ phương trình: $\left\{ \begin{array}{l}2x - y = 2 - a\\x + 2y = a + 1\end{array} \right.$. Giá trị thích hợp của tham số $a$ để tổng bình phương nghiệm của hệ phương trình đạt giá trị nhỏ nhất
Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để phương trình \({\left( {{x^2} + 6x + 10} \right)^2} + m = 10{\left( {x + 3} \right)^2}\) có 4 nghiệm phân biệt?
Với giá trị nào của \(a\) thì phương trình \(3\left| x \right| + 2ax = - 1\) có nghiệm duy nhất?
Số nghiệm của phương trình \(\sqrt {x + 8 - 2\sqrt {x + 7} } = \)\(2 - \sqrt {x + 1 - \sqrt {x + 7} } \) là