Kết quả:
0/12
Thời gian làm bài: 00:00:00
Biết hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}3x + 2y = 1\\2x - 3y = 2\sqrt 3 \end{array} \right.\) có nghiệm \(\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) . Tính \(x_0^2 + y_0^2\).
Phương trình \({x^4} + \left( {\sqrt {65} - \sqrt 3 } \right){x^2} + 2\left( {8 + \sqrt {63} } \right) = 0\) có bao nhiêu nghiệm ?
Tập nghiệm \(S\) của phương trình \(\dfrac{{\left( {{m^2} + 1} \right)x - 1}}{{x + 1}} = 1\) trong trường hợp \(m \ne 0\) là:
Khẳng định đúng nhất trong các khẳng định sau là :
Số nghiệm của phương trình \(\dfrac{{{x^2} - 4x - 2}}{{\sqrt {x - 2} }} = \sqrt {x - 2} \) là
Cho hệ phương trình $\left\{ \begin{array}{l}(2m + 1){\rm{x}} + y = 2m - 2\\{m^2}x - y = {m^2} - 3m\end{array} \right.$. Với $m ≠ -1$ và $m\in Z.$ Có bao nhiêu giá trị của $m$ để hệ phương trình có nghiệm nguyên?
Cho phương trình $a{x^2} + bx + c = 0$$\left( 1 \right)$. Đặt \(S = - \dfrac{b}{a},P = \dfrac{c}{a}\), hãy chọn khẳng định sai trong các khẳng định sau:
Số nghiệm của phương trình ${x^2} - 6{\rm{x}} + 9 = 4\sqrt {{x^2} - 6{\rm{x}} + 6} $ là:
Cho hai hàm số $y = \left( {m + 1} \right){x^2} + 3{m^2}x + m$ và $y = \left( {m + 1} \right){x^2} + 12x + 2$. Tìm tất cả các giá trị của tham số $m$ để đồ thị hai hàm số đã cho không cắt nhau.
Có bao nhiêu giá trị nguyên của $a$ để phương trình: ${x^4} + 2{x^2} + a = 0$$\left( 1 \right)$ có đúng $4$ nghiệm
Với giá trị nào của tham số \(a\) thì phương trình: \(\left( {{x^2} - 5x + 4} \right)\sqrt {x - a} = 0\) có hai nghiệm phân biệt
Tổng bình phương các nghiệm của phương trình $\dfrac{2}{{\sqrt {x + 1} + \sqrt {3 - x} }} = 1 + \sqrt {3 + 2{\rm{x}} - {x^2}} $ là: