Kết quả:
0/25
Thời gian làm bài: 00:00:00
Tìm tập xác định của hàm sốy=x−2x3+x2−5x−2
Cho các mệnh đề:
(1) “√2 là số hữu tỉ”.
(2) “5 không chia hết cho 3”.
(3) “Tam giác có tổng số đo các góc bằng 1800”.
(4) “Hình vuông có bốn góc bằng nhau”.
Số mệnh đề có mệnh đề phủ định là mệnh đề đúng là:
Điều kiện nào là điều kiện cần và đủ để I là trung điểm của đoạn thẳng AB?
Có bao nhiêu giá trị nguyên của m thuộc đoạn [0;3] để hàm số y=(m2−1)x đồng biến trên R.
Kí hiệu nào sau đây dùng để viết đúng mệnh đề ″7 là số tự nhiên khác 0''?
Cho hàm số:f(x) = \left\{ \begin{array}{l}\dfrac{x}{{x + 1}},{\rm{ }}x \ge 0\\\dfrac{1}{{x - 1}},{\rm{ }}x < 0\end{array} \right.. Giá trị f\left( 0 \right),f\left( 2 \right),f\left( { - 2} \right) là
Trên đường thẳng MN lấy điểm P sao cho \overrightarrow {MN} = - 3\overrightarrow {MP} . Điểm P được xác định đúng trong hình vẽ nào sau đây:
Mệnh đề P kéo theo Q kí hiệu là:
Cho tam giác ABC vuông cân tại A có AB = a. Tính \left| {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} } \right|.
Xét ba đường thẳng sau: 2x-y + 1 = 0;x + 2y-17 = 0;x + 2y-3 = 0. Chọn kết luận đúng:
Giao điểm của parabol \left( P \right): y = {x^2} + 5x + 4 với trục hoành:
Cho tam giác ABC có thể xác định được bao nhiêu vectơ (khác vectơ không) có điểm đầu và điểm cuối là đỉnhA,B, C ?
Cho các tập hợp A = \left\{ {0;2;4;6;8} \right\},B = \left\{ {3;6;9;12;15} \right\} ,C = \left\{ {1;2;4;8;16} \right\}. Mệnh đề nào sau đây đúng?
Cho hai điểm A\left( {1;0} \right) và B\left( {0; - 2} \right). Tọa độ trung điểm của đoạn thẳng AB là:
Trong các khẳng định sau khẳng định nào đúng:
Cho \overrightarrow a = 3\overrightarrow i - 4\overrightarrow j và \overrightarrow b = \overrightarrow i - \overrightarrow j . Tìm phát biểu sai:
“Chứng minh rằng \sqrt 2 là số vô tỉ”. Một học sinh đã lập luận như sau:
Bước 1: Giả sử \sqrt 2 là số hữu tỉ, thế thì tồn tại các số nguyên dương m,n sao cho \sqrt 2 = \dfrac{m}{n} (1)
Bước 2: Ta có thể giả định thêm \dfrac{m}{n} là phân số tối giản.
Từ đó 2{n^2} = {m^2} (2).
Suy ra {m^2} chia hết cho 2 \Rightarrow m chia hết cho 2 \Rightarrow ta có thể viết m = 2p.
Nên (2) trở thành {n^2} = 2{p^2} .
Bước 3: Như vậy ta cũng suy ra n chia hết cho 2 và cũng có thể viết n = 2q .
Và (1) trở thành \sqrt 2 = \dfrac{{2p}}{{2q}} = \dfrac{p}{q} \Rightarrow \dfrac{m}{n} không phải là phân số tối giản, trái với giả thiết.
Bước 4: Vậy \sqrt 2 là số vô tỉ.
Lập luận trên đúng tới hết bước nào?
Cho hai tập hợp A = \left( {m - 1;5} \right)\, và B = \left( {3; + \infty } \right). Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để A\backslash B = \emptyset .
Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để đường thẳng d:y = \left( {3m + 2} \right)x - 7m - 1 vuông góc với đường \Delta :y = 2x - 1.
Viết phương trình của Parabol (P) biết rằng (P) đi qua các điểm A\left( {0;\,\,2} \right),\,\,B\left( { - 2;\,\,5} \right),\,\,C\left( {3;\,\,8} \right)
Tìm m để đồ thị hàm số sau nhận gốc tọa độ O làm tâm đối xứng y = {x^3} - ({m^2} - 9){x^2} + (m + 3)x + m - 3.
Gọi G là trọng tâm tam giác vuông ABC\; với cạnh huyền BC = 12. Vectơ \overrightarrow {GB} - \overrightarrow {CG} có độ dài bằng bao nhiêu?
Trong mặt phẳng Oxy, cho tam giác MNP có M\left( {1;{\rm{ }} - 1} \right), N\left( {5;{\rm{ }} - 3} \right) và P là điểm thuộc trục Oy, trọng tâm G của tam giác MNP nằm trên trục Ox. Tọa độ điểm P là
Xét sự biến thiên của hàm số y = \sqrt {4x + 5} + \sqrt {x - 1} trên tập xác định của nó. Áp dụng tìm số nghiệm của phương trình \sqrt {4x + 5} + \sqrt {x - 1} = 3
Cho hàm số y = m{x^2} - 2\left( {m - 1} \right)x + 1\left( {m \ne 0} \right) có đồ thị \left( {{C_m}} \right). Tịnh tiến \left( {{C_m}} \right) qua trái 1 đơn vị ta được đồ thị hàm số \left( {{C_m}'} \right). Giá trị của m để giao điểm của \left( {{C_m}} \right) và \left( {{C_m}'} \right) có hoành độ x = \dfrac{1}{4} thỏa mãn điều kiện nào dưới đây?