Khi có sóng dừng trên dây, khoảng cách giữa hai nút liên tiếp bằng
Khoảng cách giữa 2 nút hoặc 2 bụng liền kề của sóng dừng là $\dfrac{\lambda }{2}$.
Quan sát sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi, người ta đo được khoảng cách giữa 5 nút sóng liên tiếp là 100 cm. Biết tần số của sóng truyền trên dây bằng 100 Hz, vận tốc truyền sóng trên dây là:
Khoảng cách giữa 5 nút liền kề là
$4\frac{\lambda }{2} = 100 \to \lambda = 50cm = 0,5m$
Vận tốc truyền sóng:
$v = \lambda f = 0,5.100 = 50m/s$
Khi có sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi thì khoảng cách giữa hai bụng sóng liên tiếp bằng:
Khoảng cách giữa 2 nút hoặc 2 bụng liền kề của sóng dừng là $\dfrac{\lambda }{2}$.
Khi có sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi, khoảng cách từ một bụng đến nút gần nó nhất bằng:
Khoảng cách giữa nút và bụng liền kề là $\dfrac{\lambda }{4}$ .
Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng. Biết khoảng cách ngắn nhất giữa một nút sóng và vị trí cân bằng của một bụng sóng là 0,25m. Sóng truyền trên dây với bước sóng là:
Ta có: khoảng cách giữa nút và bụng liền kề là $\frac{\lambda }{4} = 0,25m \to \lambda = 1m$
Sóng dừng xảy ra trên dây đàn hồi cố định có 1 bụng sóng khi:
Điều kiện để có sóng dừng trên dây hai đầu cố định: $l = k\frac{\lambda }{2}{\text{ }}(k \in {N^*})$
Có 1 bụng sóng khi k = 1 => λ =2l
Trên một sợi dây có chiều dài l , hai đầu cố định, đang có sóng dừng. Trên dây có một bụng sóng. Biết vận tốc truyền sóng trên dây là v không đổi. Tần số của sóng là:
Điều kiện để có sóng dừng trên dây hai đầu cố định:
$l = k\dfrac{\lambda }{2}{\text{ }}(k \in {N^*})$
Số bụng sóng = số bó sóng = k=1
$l = \dfrac{\lambda }{2}{\text{ = }}\dfrac{v}{{2f}} \to f = \dfrac{v}{{2l}}$
Một sợi dây đàn hồi căng ngang, hai đầu cố định. Trên dây có sóng dừng, tốc độ truyền sóng không đổi. Khi tần số sóng trên dây là $42 Hz$ thì trên dây có $4$ điểm bụng. Tính tần số của sóng trên dây nếu trên dây có $6$ điểm bụng.
Điều kiện để có sóng dừng trên dây hai đầu cố định: $l = k\dfrac{\lambda }{2}{\text{ }}(k \in {N^*})$
Số bụng sóng = số bó sóng = k ;
Số nút sóng = k + 1
Vì hai đầu cố định là 2 nút nên ta có:
$l=k\dfrac{\lambda }{2}$ $= k\dfrac{v}{{2f}}$ $= k’\dfrac{{\lambda '}}{2}$ $= k’\dfrac{v}{{2f'}}$
=> $f’ =\dfrac{{k'f}}{k}= 63 Hz$
Quan sát sóng dừng trên sợi dây $AB$, đầu $A$ dao động điều hòa theo phương vuông góc với sợi dây (coi $A$ là nút). Với đầu $B$ tự do và tần số dao động của đầu $A$ là $22 Hz$ thì trên dây có $6$ nút. Nếu đầu $B$ cố định và coi tốc độ truyền sóng của dây như cũ, để vẫn có $6$ nút thì tần số dao động của đầu $A$ phải bằng bao nhiêu?
Khi $B$ tự do thì:
$ l = (2k + 1)\dfrac{{{\lambda _1}}}{4}$ $= (2k + 1)\dfrac{v}{{4{f_1}}}$.
Khi $B$ cố định thì:
$l = k\dfrac{{{\lambda _2}}}{2}$$= k\dfrac{v}{{2{f_2}}}$
$f_2 = \dfrac{{2k{f_1}}}{{2k + 1}}$.
Vì trên dây có $6$ nút nên $k = 5$.
Vậy: $f_2=\dfrac{{2.5.22}}{{2.5 + 1}}= 20 (Hz)$
Một sợi dây $AB$ dài $100 cm$ căng ngang, đầu $B$ cố định, đầu $A$ gắn với một nhánh của âm thoa dao động điều hòa với tần số $40 Hz$. Trên dây $AB$ có một sóng dừng ổn định, $A$ được coi là nút sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là $20 m/s$. Tìm số nút sóng và bụng sóng trên dây, kể cả $A$ và $B$.
Ta có:
\(\lambda = \dfrac{v}{f} = 0.5{\text{ }}m = 50{\text{ }}cm.\)
Ta có điều kiện để có sóng dừng trên dây hai đầu cố định:
$l = k\dfrac{\lambda }{2}{\text{ }}(k \in {N^*})$
Số bụng sóng = số bó sóng = k ;
Số nút sóng = k + 1
Trên dây có:
\(k = \dfrac{{AB}}{{\dfrac{\lambda }{2}}} = \dfrac{{2AB}}{\lambda } = 4\) bụng sóng.
=> số nút = k + 1 = 5 nút sóng
Trên một sợi dây dài 0,9 m có sóng dừng. Kể cả hai nút ở hai đầu dây thì trên dây có 10 nút sóng. Biết tần số của sóng truyền trên dây là 200Hz. Sóng truyền trên dây có tốc độ là
Ta có điều kiện để có sóng dừng trên dây hai đầu cố định:
$l = k\frac{\lambda }{2}{\text{ }}(k \in {N^*})$
Số bụng sóng = số bó sóng = k ; Số nút sóng = k + 1
$l = k\frac{\lambda }{2} \leftrightarrow 0,9 = 9\frac{\lambda }{2} \to \lambda = 0,2m$
tốc độ truyền sóng trên dây:
\(v = \lambda f = 0,2.200 = 40m/s\)
Một sợi dây $AB$ dài $50 cm$. Đầu $A$ dao động với tần số $f = 50 Hz$. Đầu $B$ cố định. Trên dây $AB$ có một sóng dừng ổn định, $A$ được coi là nút sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là $1 m/s$. Hỏi điểm $M$ cách $A$ một khoảng $3,5 cm$ là nút hay bụng thứ mấy kể từ $A$ và trên dây có bao nhiêu nút, bao nhiêu bụng kể cả $A$ và $B$.
Ta có:
\(\lambda = \dfrac{v}{f} = 0,02{\text{ }}m = 2{\text{ }}cm\)
Ta có điều kiện để có sóng dừng trên dây hai đầu cố định:
$l = k\dfrac{\lambda }{2}{\text{ }}(k \in {N^*})$
Số bụng sóng = số bó sóng = k ; Số nút sóng = k + 1
\(AM = 3,5{\text{ }}cm{\text{ }} = 7\dfrac{\lambda }{4} = \left( {2.3{\text{ }} + {\text{ }}1} \right)\dfrac{\lambda }{4}\)
=> M là bụng số $4$
$l = k\dfrac{\lambda }{2}{\text{ }} \leftrightarrow 0,5 = {\text{k}}\dfrac{{0,02}}{2} \to k = 50$
=> Trên dây có $50$ bụng, $51$ nút
Một sợi dây đàn hồi, hai đầu cố định có sóng dừng. Khi tần số sóng trên dây là 20 Hz thì trên dây có 3 bụng sóng. Muốn trên dây có 4 bụng sóng thì phải
Ta có điều kiện để có sóng dừng trên dây hai đầu cố định:
$l = k\frac{\lambda }{2}{\text{ }}(k \in {N^*})$
Số bụng sóng = số bó sóng = k ; Số nút sóng = k + 1
$l = k\frac{\lambda }{2} = k\frac{v}{{2f}} \to f = \frac{{kv}}{{2l}}$
+ Khi k = 3:
${f_1} = \frac{{3v}}{{2l}}$
+ Khi k = 4:
${f_2} = \frac{{4v}}{{2l}}$
$\begin{gathered}\to \frac{{{f_1}}}{{{f_2}}} = \frac{3}{4} \to {f_2} = \frac{4}{3}{f_1} = \frac{4}{3}.20 =\frac{{80}}{3}H{\text{z}} \hfill \\\to {f_2} - {f_1} = \frac{{80}}{3} - 20 = \frac{{20}}{3}H{\text{z}} \hfill \\\end{gathered} $
=> Tăng tần số thêm 20/3 Hz
Trong ống sáo một đầu kín một đầu hở có sóng dừng với tần số cơ bản là 110 Hz. Biết tốc độ truyền âm trong không khí là 330 m/s. Tìm độ dài của ống sáo.
Ta có:
λ = \(\dfrac{v}{f}\) =3 m.
Đầu kín của ống sáo là nút, đầu hở là bụng của sóng dừng nên chiều dài của ống sáo là:
L = \(\dfrac{\lambda }{4}\) = 0,75 m.
Quan sát trên một sợi dây thấy có sóng dừng với biên độ của bụng sóng là $a$. Tại điểm trên sợi dây cách bụng sóng một phần tư bước sóng có biên độ dao động bằng:
Ta có:
${A_M} = 2a\left| {{\text{cos}}(2\pi \dfrac{d}{\lambda })} \right|$
$ \to d = \dfrac{\lambda }{4} \to {A_M} = 2a\left| {{\text{cos}}(2\pi \dfrac{1}{4})} \right| = 0$
Một sợi dây đàn hồi căng ngang, đang có sóng dừng ổn định. Trên dây, $A$ là một điểm nút, $B$ là một điểm bụng gần $A$ nhất, $C$ là trung điểm của $AB$, với $AC = 10cm$. Biết khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần mà li độ dao động của phần tử tại $B$ bằng biên độ dao động của phần tử tại $C$ là $0,1s$. Tốc độ truyền sóng trên dây là:
Vì $B$ là điểm bụng gần nút $A$ nhất
$C$- là trung điểm của $AB$ =>
$AC = \dfrac{\lambda }{8} = 10cm \to \lambda = 80cm$
Biên độ dao động của phần tử tại $C$:
${A_C} = \sqrt 2 A$
Khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần mà li độ dao động của phần tử tại $B$ bằng biên độ dao động của phần tử tại $C$ là:
$\dfrac{T}{4} = 0,1{\text{s}} \to T = 0,4{\text{s}}$
Vận tốc truyền sóng:
$v = \dfrac{\lambda }{T} = \dfrac{{0,8}}{{0,4}} = 2m/s$
Một sợi dây đàn hồi căng ngang, đang có sóng dừng ổn định. Trên dây $A$ là một điểm nút, $B$ là một điểm bụng gần $A$ nhất, $AB = 14 cm$, gọi $C$ là một điểm trong khoảng $AB$ có biên độ bằng một nửa biên độ của $B$. Khoảng cách $AC$ là:
Giả sử biểu thức sóng tại nguồn $O$ (cách $A$: $OA = l$) $u = acosωt$
Xét điểm $C$ cách $A$: $CA = d$. Biên độ của sóng dừng tại $C$:
\({a_C} = 2asin\dfrac{{2\pi d}}{\lambda }\)
Để $a_C = a$ (bằng nửa biện độ của $B$ là bụng sóng):
\(sin\dfrac{{2\pi d}}{\lambda } = 0,5\)
\( \to d = (\dfrac{1}{{12}} + {\text{ }}k)\lambda \) Với $λ = 4AB = 56cm.$
Điểm $C$ gần $A$ nhất ứng với $k = 0$
$d = AC = λ/12 = 56/12 = 14/3 cm.$
Một dây đàn hồi $AB$ đầu $A$ được rung nhờ một dụng cụ để tạo thành sóng dừng trên dây, biết Phương trình dao động tại đầu $A$ là $u_A= acos100πt$. Quan sát sóng dừng trên sợi dây ta thấy trên dây có những điểm không phải là điểm bụng dao động với biên độ $b$ \((b \ne 0)\) cách đều nhau và cách nhau khoảng $1m$. Giá trị của $b$ và tốc truyền sóng trên sợi dây lần lượt là:
Các điểm dao động với biên độ \(b \ne 0\) và \(b \ne 2a\) (tức là không phải là điểm nút và điểm bụng) cách đều nhau thì khoảng cách giữa hai điểm bằng $\dfrac{\lambda }{4} = 1m \to \lambda = 4m$
Do đó $v = λf = 4.50 = 200 (m/s)$
Theo hình vẽ ta thấy
\(b =\dfrac{{2a\sqrt 2 }}{2}= a\sqrt 2 \)
(Biên độ của bụng sóng là $2a$)
Một sợi dây căng ngang với hai đầu cố định, đang có sóng dừng. Biết khoảng cách xa nhất giữa hai phần tử dây dao động với cùng biên độ 5 mm là 80 cm, còn khoảng cách xa nhất giữa hai phần tử dây dao động cùng pha với cùng biên độ 5 mm là 65 cm. Tỉ số giữa tốc độ cực đại của một phần tử dây tại bụng sóng và tốc độ truyền sóng trên dây là
+ Các điểm thuộc cùng một bó sóng dao động cùng pha nhau, các điểm thuộc bó sóng lẻ dao động ngược pha với các điểm thuộc bó sóng chẵn.
+ Khoảng cách xa nhất giữa hai phần tử dây dao động cùng biên độ 5 mm ở hai bó sóng ngoài cùng (cùng cách mỗi đầu cố định một khoảng x) là: MN = 80cm.
+ Khoảng cách xa nhất giữa hai phần tử dây dao động cùng pha cùng biên độ 5 mm là: MP = 65 cm.
+ Dễ dàng nhận thấy: \(PQ = \dfrac{\lambda }{2}\)
=> \(PQ = \dfrac{\lambda }{2} = MQ - MP = \sqrt {M{N^2} - Q{N^2}} - MP = \sqrt {{{80}^2} - {1^2}} - 65 \approx 15cm = > \lambda \approx 30cm.\)
+ Ta có \((MQ = 79,99 \approx 80cm)\) (: \(\dfrac{{MQ}}{{\lambda /2}} = \dfrac{{80}}{{15}} = 5 + \dfrac{1}{3}\)
=> Trên sợi dây có 6 bó sóng. (Có \(\dfrac{1}{3}.\dfrac{\lambda }{2} + 2x = \dfrac{\lambda }{2})\)
+ Chiều dài sợi dây là: \(\ell = OO' = \dfrac{\lambda }{2} = 90cm \Rightarrow x = \dfrac{{OO' - MQ}}{2} = \dfrac{{90 - 80}}{2} = 5cm.\)
+ Biên độ sóng tại điểm M cách nút sóng 1 khoảng x là: \({A_M} = 2.a\left| {\sin \dfrac{{2\pi x}}{\lambda }} \right| = 2a.\sin \dfrac{{2\pi .5}}{{30}} = a\sqrt 3 = 5mm.\)
=> \(a = \dfrac{{0,5}}{{\sqrt 3 }}(cm)\)
=> Biên độ bụng sóng là: \(2a = \dfrac{1}{{\sqrt 3 }}(cm)\)
+ Tốc độ cực đại của phần tử tại bụng sóng: vmax = 2aω = \(\dfrac{1}{{\sqrt 3 }}\)2πf (cm/s).
+ Tốc độ truyền sóng trên dây: \(v = λf = 30f (cm/s)\)
+ Tỉ số: \(\dfrac{{{v_{\max }}}}{v} = \dfrac{{2\pi }}{{\sqrt 3 .30}} \approx \)\(0,12086\).
Sóng truyền trên một sợi dây đàn hồi có hai đầu cố định với bước sóng λ. Để trên dây có sóng dừng thì chiều dài của sợi dây bằng
Điều kiện xảy ra sóng dừng trên dây có hai đầu cố định: \(k\dfrac{\lambda }{2}\) với k = 1; 2; 3;…