Review 2: Từ vựng & Ngữ pháp
Fill the blanks with the correct forms of the words in brackets.
They enjoy the
summer evenings in the countryside. (peace)
They enjoy the
summer evenings in the countryside. (peace)
Sau mạo từ “the” và trước danh từ “summer” cần tính từ.
peace (n): sự yên bình
peaceful (a): yên bình, yên tĩnh
=> They enjoy the peaceful summer evenings in the countryside.
Tạm dịch: Họ thích những buổi tối mùa hè yên bình ở miền quê.
Fill the blanks with the correct forms of the words in brackets.
Air
is a big problem in many cities in the world. (pollute)
Air
is a big problem in many cities in the world. (pollute)
Sau danh từ “air” và trước động từ “is” cần một danh từ để tạo thành cụm danh từ đóng vai trò chủ ngữ của câu.
pollute (v): gây ô nhiễm
pollution (n): sự ô nhiễm
=> Air pollution is a big problem in many cities in the world.
Tạm dịch: Ô nhiễm không khí là một vấn đề lớn ở nhiều thành phố trên thế giới.
Fill the blanks with the correct forms of the words in brackets.
Encouraging children to eat and drink
is very important. (health)
Encouraging children to eat and drink
is very important. (health)
Động từ thường “eat and drink” cần trạng từ để bổ nghĩa cho động từ.
health (n): sức khỏe
healthy (a): tốt cho sức khỏe => healthily (adv): một cách tốt cho sức khỏe
Encouraging children to eat and drink healthily is very important.
Tạm dịch: Việc khuyến khích trẻ ăn uống tốt cho sức khỏe rất quan trọng.
Choose the best answer to complete the sentences below.
Can you do it _________? I cannot follow you.
Cấu trúc so sánh hơn với trạng từ: S + V + more + trạng từ dài
slow (adj): chậm => slowly (adv)
=> Can you do it more slowly? I cannot follow you.
Tạm dịch: Bạn có thể làm một cách chậm hơn không? Tôi không thể theo kịp.
Choose the best answer to complete the sentences below.
The Thai hold many festivals and _________ with alternating songs every year.
costumes (n): trang phục
religions (n): tôn giáo
ceremonies (n): nghi thức, nghi lễ
ancestors (n): tổ tiên
=> The Thai hold many festivals and ceremonies with alternating songs every year.
Tạm dịch: Người Thái tổ chức các lễ hội và các nghi lễ với những bài hát khác nhau hằng năm.
Choose the best answer to complete the sentences below.
The Lao are one of _________ many Thai – speaking peoples.
Cách sử dụng mạo từ:
- a: trước danh từ chưa xác định, số ít, bắt đầu bằng phụ âm.
- an: trước danh từ chưa xác định, số ít, bắt đầu bằng nguyên âm.
- the: trước danh từ xác định
Sau chỗ trống là cụm danh từ xác định “Thai – speaking people” => Chọn mạo từ “the”.
=> The Lao are one of the many Thai – speaking peoples.
Tạm dịch: Người Lào là một trong nhiều dân tộc nói tiếng Thái.
Choose the best answer to complete the sentences below.
I am a city boy, but I really like _________ the cattle at the pasture.
flying (V-ing): bay
caring (v-ing): chăm sóc
herding (v-ing): chăn nuôi
growing (V-ing): trồng trọt
=> I am a city boy, but I really like herding the cattle at the pasture.
Tạm dịch: Tôi là một cậu bé thành phố, nhưng tôi thực sự thích chăn nuôi gia súc ở đồng cỏ.
Choose the best answer to complete the sentences below.
We really like that festival; _________, we can’t arrange time to join it.
but: nhưng; đứng sau dấu phẩy
however: tuy nhiên; đứng đầu câu sau nó có dấu phẩy; đứng giữa dấu chấm phẩy và dấu phẩy
although: mặc dù
however: vì vậy; đứng đầu câu sau nó có dấu phẩy; đứng giữa dấu chấm phẩy và dấu phẩy
=> We really like that festival; however, we can’t arrange time to join it.
Tạm dịch: Chúng tôi rất thích lễ hội này; tuy nhiên, chúng tôi không thể sắp xếp thời gian để tham gia nó.
Choose the best answer to complete the sentences below.
This information is outdated. You _________ search for the most updated information.
must + V: phải
mustn’t + V: không được
should + V: nên
shouldn’t + V: không nên
=> This information is outdated. You should search for the most updated information.
Tạm dịch: Thông tin này đã quá cũ rồi. Bạn nên tìm kiếm thông tin được cập nhật mới nhất.
Choose the best answer to complete the sentences below.
When the respresentative _________ a speech for the opening ceremony, it _________ to rain.
Thì quá khứ đơn diễn tả một hành động đã xen vào hành động khác đang diễn ra trong quá khứ.
Cấu trúc: When + S1 + was/ were V-ing, S2 + Ved/2 (Khi ai đó đang làm gì, thì…)
=> When the respresentative was making a speech for the opening ceremony, it started to rain.
Tạm dịch: Khi người đại diện đang phát biểu cho lễ khai mạc thì trời bắt đầu mưa.
Choose the best answer to complete the sentences below.
The students fancy_____ books on travel and fashion.
Cấu trúc: S + fancy + V-ing (thích làm việc gì)
=> The students fancy reading books on travel and fashion.
Tạm dịch: Những sinh viên này thích đọc sách về du lịch và thời trang.
Choose the best answer to complete the sentences below.
It is bad _______ to talk with your mouth full.
manner (n): phương thức, cách thức
manners (n): cách xử sự, lối ứng xử
tradition (n): truyền thống
=> It is bad manners to talk with your mouth full.
Tạm dịch: Đó là cách cư xử tệ khi nói chuyện trong với miệng đầy thức ăn.
Choose the best answer to complete the sentences below.
We go to Huong pagoda every year to ___________ the tradition alive.
do (v): làm, thực hiện
take (v): mang theo, lấy, chiếm, nhận
keep + O + adj(v): giữ (cái gì) ở trạng thái như thế nào
preserve (v): giữ gìn, bảo tồn
=> We go to Huong pagoda every year to keep the tradition alive.
Tạm dịch: Chúng tôi đến chùa Hương mỗi năm để giữ cho truyền thống này còn mãi.
Choose the best answer to complete the sentences below.
This is a statue in ___________ of a national hero.
commemoration (n): sự tưởng niệm
procession (n): sự sở hữu
competition (n): cuộc thi
companion (n): người đồng hành
=> This is a statue in commemoration of a national hero.
Tạm dịch: Đây là đài tưởng niệm của một anh hùng dân tộc.
Fill the blanks with the correct forms of the words in brackets.
The wall is
painted with blue, red and white. (colour)
The wall is
painted with blue, red and white. (colour)
Trong cấu trúc bị động, đứng giữa trợ động từ “is” và quá khứ phân từ “painted” cần một trạng từ.
colour (n): màu sắc; (v): tô màu
colourful (adj): nhiều màu sắc => colourfully (adv): một cách đầy màu sắc
=> The wall is colourfully painted with blue, red and white.
Tạm dịch: Bức tường được sơn nhiều màu sắc với xanh, đỏ và trắng.
Fill the blanks with the correct forms of the words in brackets.
I’m preparing for the
next week. (present)
I’m preparing for the
next week. (present)
Sau mạo từ “the” cần một danh từ.
present (v): giới thiệu, trình bày; (n): món quà; (a): hiện tại
presentation (n): bài giới thiệu, bài thuyết trình
=> I’m preparing for the presentation next week.
Tạm dịch: Tôi đang chuẩn bị cho bài thuyết trình vào tuần tới.
Fill the blanks with the correct forms of the words in brackets.
The
houses of many ethnic groups are used to worship the
ancestors. (commune)
The
houses of many ethnic groups are used to worship the
ancestors. (commune)
Sau mạo từ “the” và trước danh từ “houses” cần một tính từ.
commune (n): xã, phường
communal (a): thuộc về xã, phường, của chung
=> The communal houses of many ethnic groups are used to worship the ancestors.
Tạm dịch: Nhà rông của nhiều dân tộc dùng để thờ tổ tiên.
Choose the best answer to complete the sentences below.
Christmas is an occasion for family ___________ in Western countries.
participation (n): sự tham gia
childhood (n): tuổi thơ
reunion (n): sự sum vầy, tụ họp
blossom (n): hoa
=> Christmas is an occasion for family reunion in Western countries.
Tạm dịch: Giáng sinh là dịp để gia đình sum họp ở các nước phương Tây.
Choose the best answer to complete the sentences below.
Buffaloes are good ___________ of Vietnamese farmers.
human (n): con người
companion (n): bạn đồng hành
fairy (n): tiên
offspring (n): con cái
Buffaloes are good companions of Vietnamese farmers.
Tạm dịch: Trâu là bạn đồng hành tốt của nông dân Việt Nam.
Choose the best answer to complete the sentences below.
Using computers too much may have harmful effects ______your minds and bodies.
Cụm từ: have effect on sb/ sth (có ảnh hưởng/ tác động đến ai/ cái gì)
Using computers too much may have harmful effects on your minds and bodies.
Tạm dịch: Sử dụng máy tính quá nhiều có thể có ảnh hưởng xấu đến tâm trí và cơ thể của bạn.