Ngữ pháp - Quá khứ tiếp diễn
Choose the best answer.
When our brother _____ us a frightening story, suddenly there _____ a big knock on the door.
Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào trong quá khứ => hành động đang xảy ra dùng thì quá khứ tiếp, hành động xen vào dùng thì quá khứ đơn
=> When our brother was telling us a frightening story, suddenly there was a big knock on the door.
Tạm dịch: Khi anh trai của chúng tôi đang kể cho chúng tôi một câu chuyện đáng sợ, đột nhiên có tiếng gõ cửa lớn.
Choose the best answer.
What _____ at that time yesterday?
Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm tiếp diễn trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ tiếp diễn
=> What were you doing at that time yesterday?
Tạm dịch: Bạn đã làm gì vào thời điểm đó ngày hôm qua?
Choose the best answer.
I saw the accident when I _______ for the taxi.
Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào trong quá khứ => hành động đang xảy ra dùng thì quá khứ tiếp diễn
=> I saw the accident when I was waiting for the taxi.
Tạm dịch: Tôi thấy tai nạn khi tôi đang đợi taxi.
Choose the best answer.
While people were talking to each other, he_____ his book.
Câu trên diễn tả hai hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ => cả hai hành động đều thì quá khứ tiếp diễn
=> While people were talking to each other, he was reading his book.
Tạm dịch: Trong khi mọi người đang nói chuyện với nhau, anh ấy đang đọc cuốn sách của mình.
Choose the best answer.
While we _______ basketball in the park, Mary fell over.
Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào trong quá khứ => hành động đang xảy ra dùng thì quá khứ tiếp diễn
=> While we were playing basketball in the park, Mary fell over.
Tạm dịch: Trong khi chúng tôi đang chơi bóng rổ trong công viên, Mary đã ngã.
Choose the best answer.
My mother _____ a fairy tale story for me at 9 p.m last night.
Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ tiếp diễn nên ta dùng thì quá khứ tiếp diễn
=> My mother was telling a fairy tale story for me at 9 p.m last night.
Tạm dịch: Mẹ tôi đã kể một câu chuyện cổ tích cho tôi lúc 9 giờ tối qua.
Choose the best answer.
When the cock ______ food in the garden, he saw a big jewelry box.
Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào trong quá khứ => hành động đang xảy ra dùng thì quá khứ tiếp diễn
=> When the cock was finding food in the garden, he saw a big jewelry box.
Tạm dịch: Khi con gà trống đang tìm thức ăn trong vườn, nó thấy một hộp trang sức lớn.
Choose the best answer.
While the toirtoise was running to the finish at his best, the hare _____ soundly.
Câu trên diễn tả hai hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ => cả hai hành động đều thì quá khứ tiếp diễn
=> While the tortoise was running to the finish at his best, the hare was sleeping soundly.
Tạm dịch: Trong khi con rùa đang chạy đến đích, chú thỏ đang ngủ ngon lành.
Choose the best answer.
While the grasshoper _____ music, the ants was busy with storing up food for winter.
Câu trên diễn tả hai hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ tiếp diễn
- 2 động từ ngăn cách bằng “and” thì đồng dạng với nhau
=> singing and enjoying
=> While the grasshopper was singing and enjoying music, the ants was busy with storing up food for winter.
Tạm dịch: Trong khi châu chấu đang hát và thưởng thức âm nhạc, những con kiến đang bận rộn với việc lưu trữ thức ăn cho mùa đông.
Choose the best answer.
When the mouse came to the lion's cave, he _____ in there.
Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào trong quá khứ => hành động đang xảy ra dùng thì quá khứ tiếp diễn
- Dạng phủ định: S + was/were not + V-ing
=> When the mouse came to the lion's cave, he wasn't sleeping in there.
Tạm dịch: Khi con chuột đến hang sư tử, nó không ngủ ở đó.
Put the verb in brackets in the correct form.
The tourist lost his camera while he (walk)
around the city.
The tourist lost his camera while he (walk)
around the city.
Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào trong quá khứ => hành động đang xảy ra dùng thì quá khứ tiếp diễn
walk => was walking
=> The tourist lost his camera while he was walking around the city.
Tạm dịch: Người khách du lịch bị mất máy ảnh trong khi anh ta đang đi dạo quanh thành phố.
Đáp án: was walking
Put the verb in brackets in the correct form.
At this time last year, I (attend)
an English course.
At this time last year, I (attend)
an English course.
Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ tiếp diễn nên ta dùng thì quá khứ tiếp diễn
attend => was attending
=> At this time last year, I was attending an English course.
Tạm dịch: Vào thời điểm này năm ngoái, tôi đang tham gia một khóa học tiếng Anh.
Đáp án: was attending
Put the verb in brackets in the correct form.
When we met them last year, they (live)
in Santiago.
When we met them last year, they (live)
in Santiago.
Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào trong quá khứ => hành động đang xảy ra dùng thì quá khứ tiếp diễn
live => were living
=> When we met them last year, they were living in Santiago.
Tạm dịch: Khi chúng tôi gặp họ năm ngoái, họ đang sống ở Santiago.
Đáp án: were living
Put the verb in brackets in the correct form.
I (prepare)
dinner for my family at six o’clock yesterday.
I (prepare)
dinner for my family at six o’clock yesterday.
Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ tiếp diễn nên ta dùng thì quá khứ tiếp diễn
prepare => was preparing
=> I was preparing dinner for my family at six o’clock yesterday.
Tạm dịch: Tôi đang chuẩn bị bữa tối cho gia đình vào lúc sáu giờ ngày hôm qua.
Đáp án: was preparing
Put the verb in brackets in the correct form.
The kids (play)
in the gargen when it suddenly began to rain.
The kids (play)
in the gargen when it suddenly began to rain.
Câu trên diễn tả một hành động đnag xảy ra thì một hành động khác xen vào.
Hành động đang xảy ra -> chia động từ ở thì quá khứ tiếp diễn: were playing
=> The kids were playing in the gargen when it suddenly began to rain.
Tạm dịch: Bọn trẻ vẫn đang chơi trong vườn khi trời bắt đầu mưa.
Đáp án: were playing
Put the verb in brackets in the correct form.
While I (study)
in my room, my roommate (have)
a party in the other room.
While I (study)
in my room, my roommate (have)
a party in the other room.
Câu trên diễn tả hai hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ tiếp diễn
study => was studying
have => was having
=> While I was studying in my room, my roommate was having a party in the other room.
Tạm dịch: Trong khi tôi đang học trong phòng, bạn cùng phòng của tôi đang có một bữa tiệc ở phòng khác.
Đáp án: was studying - was having
Put the verb in brackets in the correct form.
When the wolf (attack)
the baby, the faithful dog ran into the wolf and fought with him.
When the wolf (attack)
the baby, the faithful dog ran into the wolf and fought with him.
Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào trong quá khứ => hành động đang xảy ra dùng thì quá khứ tiếp diễn
attack => was attacking
=> When the wolf was attacking the baby, the faithful dog ran into the wolf and fought with him.
Tạm dịch: Khi con sói tấn công đứa bé, con chó trung thành đã chạy vào con sói và chiến đấu với anh ta.
Đáp án: was attacking
Put the verb in brackets in the correct form.
The next morning, when the hunter and his wife returned from the city, the dog (wait)
outside for his master.
The next morning, when the hunter and his wife returned from the city, the dog (wait)
outside for his master.
Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào trong quá khứ => hành động đang xảy ra dùng thì quá khứ tiếp diễn
wait => was waiting
=> The next morning, when the hunter and his wife returned from the city, the dog was waiting outside for his master.
Tạm dịch: Sáng hôm sau, khi người thợ săn và vợ của anh ta trở về từ thành phố, con chó đang đợi chủ nhân bên ngoài.
Đáp án: was waitng
Put the verb in brackets in the correct form.
My sister (read)
books while my brother (play)
football yesterday afternoon.
My sister (read)
books while my brother (play)
football yesterday afternoon.
Câu trên diễn tả hai hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ tiếp diễn
read => was reading
play => was playing
=> My sister was reading books while my brother was playing football yesterday afternoon.
Tạm dịch: Chị tôi đang đọc sách trong khi anh tôi đang chơi bóng đá chiều hôm qua.
Đáp án: was reading - was playing
Put the verb in brackets in the correct form.
At this time yesterday, my mother (cook)
in the kitchen, and my father (water)
some plants in the garden.
At this time yesterday, my mother (cook)
in the kitchen, and my father (water)
some plants in the garden.
Câu trên diễn tả các hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ tiếp diễn nên ta dùng thì quá khứ tiếp diễn
cook => was cooking
water => was watering
=> At this time yesterday, my mother was cooking in the kitchen, and my father was watering some plants in the garden.
Tạm dịch: Vào thời điểm này ngày hôm qua, mẹ tôi đang nấu ăn trong bếp, và bố tôi đang tưới một số cây trong vườn.
Đáp án: was cooking - was watering