Review 4: Listening
Listen and decide if the following statements are True (T) or False (F).
1. Pollution has not caused a lot of deaths worldwide yet.
2. Heart disease, lung cancer and stroke are caused by pollution.
3. India and China had the lowest number of pollution-related deaths.
4. Fundamental human rights are threatened by pollution.
5. There have been 800,000 worldwide deaths caused by pollution in the workplace.
1. Pollution has not caused a lot of deaths worldwide yet.
2. Heart disease, lung cancer and stroke are caused by pollution.
3. India and China had the lowest number of pollution-related deaths.
4. Fundamental human rights are threatened by pollution.
5. There have been 800,000 worldwide deaths caused by pollution in the workplace.
1. Pollution has not caused a lot of deaths worldwide yet.
(Ô nhiễm hiện vẫn chưa gây ra nhiều cái chết trên thế giới.)
Thông tin từ bài nghe: A new study has found that pollution is now the world's biggest killer.
Tạm dịch: Một nghiên cứu mới đây chỉ ra rằng hiện nay ô nhiễm là ‘kẻ sát nhân’ lớn nhất của thế giới.
Đáp án: False
2. Heart disease, lung cancer and stroke are caused by pollution.
(Bệnh tim, ung thư phổi và đột quỵ bị gây ra bởi ô nhiễm.)
Thông tin từ bài nghe: Most of these deaths were from non-infectious diseases caused by pollution. These include heart disease, lung cancer and stroke.
Tạm dịch: Phần lớn những cái chết này đã bắt nguồn từ những căn bệnh không truyền nhiễm bị gây ra bởi ô nhiễm. Những bệnh này bao gồm bệnh tim, ung thư phổi và đột quỵ.
Đáp án: True
3. India and China had the lowest number of pollution-related deaths.
(Ấn Độ và Trung Quốc có số lượng người chết liên quan đến ô nhiễm ít nhất.)
Thông tin từ bài nghe: About 92 per cent of these deaths were in low-income nations, especially countries where there is a lot of economic development, such as India and China.
Tạm dịch: Khoảng 92% những cái chết này đã ở các quốc gia có thu nhập thấp, đặc biệt những đất nước nơi mà có nhiều sự phát triển kinh tế, như Ấn Độ và Trung Quốc.
Đáp án: False
4. Fundamental human rights are threatened by pollution.
(Các quyền cơ bản của con người đang bị đe dọa bởi ô nhiễm.)
Thông tin từ bài nghe: "Pollution threatens fundamental human rights, such as the right to life, health, wellbeing, and safe work."
Tạm dịch: Ô nhiễm đe doạ đến những quyền quan trọng của con người, như là quyền được sống, sức khoẻ, khoẻ mạnh và có việc làm an toàn.
Đáp án: True
5. There have been 800,000 worldwide deaths caused by pollution in the workplace.
(Có đến 800,000 người chết trên toàn thế giới bị gây ra bởi ô nhiễm ở nơi làm việc.)
Thông tin từ bài nghe: The next largest killer was pollution in the workplace, which was linked to 800,000 worldwide deaths.
Tạm dịch: “Kẻ sát nhân” lớn nhất tiếp theo là ô nhiễm ở nơi làm việc, cái mà khiến 800,000 người chết trên toàn thế giới.
Đáp án: True
Listen and fill in each blank with no more than three words or numbers.
1. The speaker mentions
questions at the beginning of the listening.
2. The Earth looks so beautiful from space with the colours of
3.
is just a red, hot ball, pretty much the same as Mars.
4. The speaker used to learn that
was a planet.
5. There are now only
planets in our solar system.
1. The speaker mentions
questions at the beginning of the listening.
2. The Earth looks so beautiful from space with the colours of
3.
is just a red, hot ball, pretty much the same as Mars.
4. The speaker used to learn that
was a planet.
5. There are now only
planets in our solar system.
1. The speaker mentions ________ questions at the beginning of the listening.
Trước danh từ số nhiều “questions” có thể là tính từ/ con số/ hoặc danh từ để tạo thành cụm danh từ.
Thông tin từ bài nghe: How did all the planets get there? How is it only our planet has life? Will we ever travel to other planets? => three questions
Tạm dịch: Làm thế nào mà tất cả các hành tinh đến đó? Làm thế nào nó chỉ có hành tinh của chúng ta có sự sống? Liệu chúng ta có bao giờ du hành đến các hành tinh khác không? => 3 câu hỏi.
The speaker mentions three questions at the beginning of the listening.
Đáp án: 3 hoặc three
2. The Earth looks so beautiful from space with the colours of_____________.
Sau giới từ “with” cần V-ing hoặc danh từ/ cụm danh từ.
Thông tin từ bài nghe: It looks so beautiful from space with its mixture of blue and green.
Tạm dịch: Nó trông thật đẹp từ không gian với sự pha trộn của màu xanh lam và xanh lá cây.
The Earth looks so beautiful from space with the colours of blue and green.
Đáp án: blue and green
3. __________ is just a red, hot ball, pretty much the same as Mars.
Trước động từ “is” cần một danh từ số ít hoặc không đếm được để đóng vai trò chủ ngữ.
Thông tin từ bài nghe: Mercury is just a red, hot ball, pretty much the same as Mars.
Tạm dịch: Sao Thủy chỉ là một quả bóng màu đỏ, nóng, khá giống với Sao Hỏa.
Mercury is just a red, hot ball, pretty much the same as Mars.
Đáp án: Mercury
4. The speaker used to learn that __________ was a planet.
Sau “that” là một mệnh đề => trước “was” là một danh từ số ít hoặc không đếm được để đóng vai trò chủ ngữ.
Thông tin từ bài nghe: When I was at school, we learnt that Pluto was a planet. But now it isn’t. Scientists have decided there are now only eight planets in our solar system and not nine. I wonder why they dropped Pluto.
Tạm dịch: Khi tôi còn đi học, chúng tôi đã biết rằng Sao Diêm Vương là một hành tinh. Nhưng bây giờ thì không. Các nhà khoa học đã quyết định rằng hiện nay chỉ có 8 hành tinh trong hệ mặt trời của chúng ta chứ không phải 9 hành tinh. Tôi tự hỏi tại sao họ lại bỏ qua sao Diêm Vương.
The speaker used to learn that Pluto was a planet.
Đáp án: Pluto
5. There are now only __________ planets in our solar system.
Trước danh từ số nhiều “planets” có thể là tính từ/ con số/ hoặc danh từ để tạo thành cụm danh từ.
Thông tin từ bài nghe: Scientists have decided there are now only eight planets in our solar system and not nine. I wonder why they dropped Pluto.
Tạm dịch: Các nhà khoa học đã quyết định rằng hiện nay chỉ có 8 hành tinh trong hệ mặt trời của chúng ta chứ không phải 9 hành tinh.
There are now only eight planets in our solar system.
Đáp án: 8 hoặc eight
Listen and fill in the blank with ONE suitable word or number.
1. English is used as an
or national language in about 70 countries.
2. Although English is a very popular language, it is not the most common
language in the world.
3. Chinese,
and Spanish all have more native speakers
than English.
4. English speaking countries speak slightly
varieties of English.
5. There are
English, British English and American English.
1. English is used as an
or national language in about 70 countries.
2. Although English is a very popular language, it is not the most common
language in the world.
3. Chinese,
and Spanish all have more native speakers
than English.
4. English speaking countries speak slightly
varieties of English.
5. There are
English, British English and American English.
1. English is used as an _________ or national language in about 70 countries.
Liên từ “or” nối hai từ cùng loại, cùng cấp: national (adj) => chỗ trống phải là tính từ.
Thông tin từ bài nghe: All in all, there are about 70 countries which use English as an official or national language.
Tạm dịch: Tổng thể có khoảng 70 quốc gia sử dụng tiếng Anh như là một ngôn ngữ chính thức hoặc ngôn ngữ quốc gia.
English is used as an official or national language in about 70 countries.
Đáp án: official
2. Although English is a very popular language, it is not the most common _______ language in the world.
Trước danh từ “language” có thể là một tính từ hoặc danh từ để tạo thành cụm danh từ.
Thông tin từ bài nghe: English is a very popular language but it is not the most common first language in the world.
Tạm dịch: Tiếng Anh là một ngôn ngữ rất phổ biến nhưng nó không phải là ngôn ngữ đầu tiên phổ biến nhất trên thế giới.
Although English is a very popular language, it is not the most common first language in the world.
Đáp án: first
3. Chinese, ________ and Spanish all have more native speakers than English.
Trước và sau chỗ trống đều là danh từ chỉ ngôn ngữ => chỗ trống cũng phải là danh từ riêng chỉ ngôn ngữ.
Thông tin từ bài nghe: Chinese, French and Spanish all have more native speakers than English.
Tạm dịch: Tiếng Trung, Pháp và tiếng Tây Ban Nha đều có nhiều người bản ngữ nói hơn là tiếng Anh.
Chinese, French and Spanish all have more native speakers than English.
Đáp án: French
4. English speaking countries speak slightly __________ varieties of English.
Trước danh từ “varities” và sau trạng từ “slightly” phải là một tính từ.
Thông tin từ bài nghe: All of the countries above speak slightly different varieties of English.
Tạm dịch: Tất cả những quốc gia ở trên sự đa dạng của tiếng Anh nói khác nhau một chút.
English speaking countries speak slightly different varieties of English.
Đáp án: different
5. There are ________ English, British English and American English.
Sau chỗ trống liệt kê các kiểu tiếng Anh => chỗ trống cũng phải là một danh từ riêng chỉ ngôn ngữ.
Thông tin từ bài nghe: There are Australian English, British English and American English.
Tạm dịch: Có tiếng Anh Úc, Anh Anh và Anh Mĩ.
There are Australian English, British English and American English.
Đáp án: Australian
Listen and decide if the following sentences are True (T) or False (F).
1. Humans have never contacted with aliens.
2. Fermi Paradox suggests that it will exist on Earth-like planets in the universe.
3. Extraterrestrials may not have decoded the signals we sent.
4. Signals from Earth have reached 8,500 stars.
5. Researcher Evan Solomonides said that there are no aliens in space.
1. Humans have never contacted with aliens.
2. Fermi Paradox suggests that it will exist on Earth-like planets in the universe.
3. Extraterrestrials may not have decoded the signals we sent.
4. Signals from Earth have reached 8,500 stars.
5. Researcher Evan Solomonides said that there are no aliens in space.
1. Humans have never contacted with aliens.
(Con người chưa bao giờ liên lạc với người ngoài hành tinh.)
Thông tin từ bài nghe: It could be 1,500 years before humans make contact with aliens.
Tạm dịch: Có lẽ đã 1,500 năm trước khi loài người liên lạc với người ngoài hành tinh.
Đáp án: False
2. Fermi Paradox suggests that it will exist on Earth-like planets in the universe.
(Thuyết Fermi Paradox cho rằng nó sẽ tồn tại ở những hành tinh giống Trái Đất trong vũ trụ.)
Thông tin từ bài nghe: The other is the Mediocrity Principle. This suggests that because there is life on Earth, it will exist on Earth-like planets in the universe.
Tạm dịch: Thuyết còn lại là Mediocrity Principle (định luật về sự tầm thường). Thuyết này thì cho rằng bởi vì có sự sống trên Trái Đất, nên sự sống sẽ tồn tại trên các hành tinh khác trong vũ trụ.
Đáp án: False
3. Extraterrestrials may not have decoded the signals we sent.
(Người ngoài hành tinh có lẽ đã không giải mã được những tín hiệu chúng ta đã gửi.)
Thông tin từ bài nghe: He said extraterrestrials may not have decoded the signals we sent.
Tạm dịch: Ông ấy đã nói rằng người ngoài hành tinh có lẽ đã không giải mã được những tín hiệu chúng ta đã gửi.
Đáp án: True
4. Signals from Earth have reached 8,500 stars.
(Những tín hiệu từ Trái Đất đã chạm tới 8,500 ngôi sao.)
Thông tin từ bài nghe: Signals from Earth have reached 8,500 stars;
Tạm dịch: Những tín hiệu từ Trái Đất đã chạm tới 8,500 ngôi sao;
Đáp án: True
5. Researcher Evan Solomonides said that there are no aliens in space.
(Nhà nghiên cứu Evan Solomonides đã nói rằng không có người ngoài hành tinh trong không gian.)
Thông tin từ bài nghe: Researcher Evan Solomonides said: "We haven't heard from aliens yet, as space is a big place, but that doesn't mean no one is out there.”
Tạm dịch: Nhà nghiên cứu Evan Solomonides đã nói: “Chúng ta vẫn chưa nghe được gì từ người ngoài hành tinh, bởi vì không gian là một nơi rộng lớn, nhưng không có nghĩa là không có một ai ở ngoài đó.”
Đáp án: False
Listen and decide if the following sentences are True or False.
1. Most disasters happen suddenly every year.
2. Tornadoes start at sea, and can travel a long distance.
3. A strong wind happens when more and more hot, wet air rises up.
4. Tornadoes are common in the U.S.A, Australia, and Japan.
5. Scientists can track hurricanes and stop them.
1. Most disasters happen suddenly every year.
2. Tornadoes start at sea, and can travel a long distance.
3. A strong wind happens when more and more hot, wet air rises up.
4. Tornadoes are common in the U.S.A, Australia, and Japan.
5. Scientists can track hurricanes and stop them.
1. Most disasters happen suddenly every year.
(Hầu hết thảm họa xảy ra đột ngột mỗi năm.)
Thông tin từ bài nghe: Some of these happen very often, but some of them are a big shock.
Tạm dịch: Some of these happen very often, but some of them are a big shock.
Đáp án: False
2. Tornadoes start at sea, and can travel a long distance.
(Lốc xoáy bắt đầu trên biển, và có thể di chuyển một quãng đường dài.)
Thông tin từ bài nghe: Tornadoes, or whirlwinds, are similar, but begin over land.
Tạm dịch: Lốc xoáy, hoặc gió xoáy, tương tự như vậy, nhưng bắt đầu trên đất liền.
Đáp án: False
3. A strong wind happens when more and more hot, wet air rises up.
(Gió mạnh xảy ra khi không khí ẩm ướt bốc lên ngày càng nhiều.)
Thông tin từ bài nghe: The water evaporates from the warm sea. This condenses in the atmosphere. More and more hot, wet air rises up. It becomes a strong wind.
Tạm dịch: Nước bốc hơi từ biển ấm. Hơi nước ngưng tụ trong khí quyển. Không khí ẩm ướt bốc lên càng ngày càng nóng. Nó trở thành một cơn gió mạnh.
Đáp án: True
4. Tornadoes are common in the U.S.A, Australia, and Japan.
(Lốc xoáy phổ biến ở Hoa Kỳ, Úc và Nhật Bản.)
Thông tin từ bài nghe: Tornadoes are common in parts of the U.S.A, Australia, and Japan.
Tạm dịch: Lốc xoáy phổ biến ở các vùng của Hoa Kỳ, Úc và Nhật Bản.
Đáp án: True
5. Scientists can track hurricanes and stop them.
(Các nhà khoa học có thể theo dõi các cơn bão và ngăn chặn chúng.)
Thông tin từ bài nghe: Scientists can usually track hurricanes, but they cannot stop them.
Tạm dịch: Các nhà khoa học thường có thể theo dõi các cơn bão, nhưng họ không thể ngăn chặn chúng.
Đáp án: False