Kĩ năng viết
Choose the correct answer that is made from the words given.
I/ should/ write/ her/but/ I/ not have time.
Sau should (nên) là động từ nguyên thể => bỏ C (having ở dạng V_ing của have)
Cấu trúc: should have + V_PII (đã nên làm điều gì) => bỏ A (write, viết - ở dạng nguyên thể)
Vế sau chia ở thì hiện tại hoàn thành => have+V_PII => bỏ B (have, có - ở dạng nguyên thể)
Tạm dịch: Tôi nên viết thư cho cô ấy nhưng tôi không có thời gian.
Choose the correct answer that is made from the words given.
We'll have to/ buy/ another ticket/ later.
Cấu trúc: will have to+V_infi (sẽ phải làm gì) => loại B (không có từ “to” trong cụm “have to”) và loại D (buying, mua ở dạng V_ing của buy)
Ta có: other+danh từ số nhiều (những thứ gì khác) và another+danh từ số ít (thứ gì khác)
=> chọn A (ticket, tấm vé ở dạng danh từ số ít)
Tạm dịch: A. Chúng tôi sẽ phải mua một vé khác sau.
Choose the correct answer that is made from the words given.
You/ have to/ look after/ baby/careful.
Chủ ngữ you (bạn) trong thì hiện tại đơn đi với động từ nguyên thể => loại D (has là dạng số ít của have)
Cấu trúc: have to + V_infi (phải làm gì) => loại C (looking là dạng V_ing của look)
Bổ sung ý nghĩa cho động từ look after (chăm sóc) là một trạng từ => loại A (careful, adj, cẩn thận)
Tạm dịch: Bạn phải chăm sóc em bé cẩn thận.
Choose the correct answer that is made from the words given.
All passengers/ have got/ exit/ next stop.
Sau All+ danh từ đếm được số nhiều =>bỏ B (passenger, một hành khách)
Chủ ngữ là danh từ đếm được số nhiều (all passengers, tất cả hành khách) => đi kèm với động từ nguyên thể ở thì hiện tại đơn
=> bỏ C (has là dạng biến đổi của have)
Have got to + V_infi (phải làm gì) => bỏ D (exiting là dạng V_ing của exit)
Tạm dịch: A. Tất cả hành khách phải ra ngoài ở điểm dừng tiếp theo.
Choose the correct answer that is made from the words given.
She/ have to/ be/ most beautiful woman/ I/ ever see.
Cấu trúc have to+V_infi (phải làm gì) => bỏ D (không có từ “to” trong cụm “have to”)
Cấu trúc so sánh nhất với tính từ dài: the most + adj + N
=> bỏ A (thiếu “the” trong hình thức so sánh nhất với tính từ dài)
Vế sau là thì hiện tại hoàn thành có cấu trúc: have+V_PII => bỏ C (See, nhìn là dạng động từ nguyên thể)
Tạm dịch: B. Cô ấy phải là người phụ nữ đẹp nhất tôi từng thấy.
Rewrite the sentence, use the word given.
It isn’t necessary for you to take a thick coat. (don’t have to)
=> You don't
.
It isn’t necessary for you to take a thick coat. (don’t have to)
=> You don't
.
Cấu trúc: It isn’t necessary for sb to +V_infi (ai không cần thiết phải làm gì)
=> Viết lại câu bằng cấu trúc: S+don’t/doesn’t have to+V_infi (ai không phải làm gì)
Đáp án: You don’t have to take a thick coat .
Tạm dịch: Bạn không cần phải có một chiếc áo khoác dày.
Rewrite the sentence, use the word given.
It’s not a good idea to leave a child unsupervised. (shouldn’t)
=> You
.
It’s not a good idea to leave a child unsupervised. (shouldn’t)
=> You
.
Cấu trúc: It’s not a good idea to+V_infi (đó không phải là một ý hay khi làm việc gì)
=> Viết lại câu bằng cấu trúc: S shouldn’t + V_infi (ai đó không nên làm gì)
Đáp án: You shouldn’t leave a child unsupervised .
Tạm dịch: Bạn không nên để lại một đứa trẻ không được giám sát.
Rewrite the sentence, use the word given.
I’m obliged to finish the letter before midday. (have)
=> I
.
I’m obliged to finish the letter before midday. (have)
=> I
.
Cấu trúc: S+be+ obliged to+V_infi (ai đó bị bắt phải làm gì)
=> Viết lại câu bằng cấu trúc: S+have/has to+ V_infi (ai đó phải làm gì)
Đáp án: I have to finish the letter before midday.
Tạm dịch: Tôi phải hoàn thành bức thư trước giữa trưa.
Rewrite the sentence, use the word given.
You are not allowed to leave the room without permission. (mustn’t)
=> You
.
You are not allowed to leave the room without permission. (mustn’t)
=> You
.
Cấu trúc: S+be not+ allowed to+V_infi (ai không được cho phép làm gì)
=> Viết lại câu bằng cấu trúc: S+ mustn’t+V_infi (ai không được phép làm gì)
Đáp án: You mustn’t leave the room without permission.
Tạm dịch: Bạn không được rời khỏi phòng mà không có sự cho phép
Rewrite the sentence, use the word given.
It’s a good idea to swallow rapidly if you have hiccups. (shouldn't)
=> You
.
It’s a good idea to swallow rapidly if you have hiccups. (shouldn't)
=> You
.
Cấu trúc: It’s a good idea to+V_infi (Đó là một ý tốt để làm gì)
=> Viết lại câu bằng cấu trúc: S+shouldn't +V_infi (ai đó không nên làm gì)
Đáp án: You shouldn't swallow rapidly if you have hiccups.
Tạm dịch: Bạn không nên nuốt nhanh nếu bạn bị nấc.
Rewrite the sentence, use the word given.
It took Carlos two hours to fix the television. (spend)
=> Carlos
.
It took Carlos two hours to fix the television. (spend)
=> Carlos
.
Cấu trúc: It took (+sb) + time + to V_infi (mất bao nhiêu lâu để ai đó làm gì)
=> Viết lại câu bằng cấu trúc: S+spent+time+V_ing (ai đó mất bao nhiêu lâu để làm gì)
- Vì câu đã cho sử dụng thì quá khứ đơn nên động từ “spend” chia theo quá khứ đơn “spent”
Đáp án:
Carlos spent two hours fixing the television.
Tạm dịch: Carlos dành hai giờ sửa chữa tivi.
Rewrite the sentence, use the word given.
You will be late if you don’t walk faster.
=> Unless
.
You will be late if you don’t walk faster.
=> Unless
.
Cấu trúc: If … not …(nếu…không…) = Unless (trừ khi)
Unless you walk faster, you will be late.
Tạm dịch: Nếu bạn không đi bộ nhanh hơn, bạn sẽ bị trễ.
Rewrite the sentence, use the word given.
Sue regrets not buying that new book.
=> Sue wishes
.
Sue regrets not buying that new book.
=> Sue wishes
.
Cấu trúc: S+regret+not+V_ing (ai đó ân hận vì đã không làm gì)
=> Viết lại câu bằng cấu trúc: S+wish+S+had+V_PII (Ai đó ước đã làm gì trong quá khứ)
Đáp án: Sue wishes she had bought that new book.
Tạm dịch: Sue ước cô mua cuốn sách mới đó.
Rewrite the sentence, use the word given.
Children should go to bed early.
=> Children are advised
.
Children should go to bed early.
=> Children are advised
.
Cấu trúc: S+should+V_infi (ai đó nên làm gì)
=> Viết lại câu bằng cấu trúc: S+be+ advised+to+V_infi (ai đó được khuyên cần làm gì)
Đáp án:
Children are advised to go to bed early.
Tạm dịch: Trẻ em được khuyên đi ngủ sớm.
Rewrite the sentence, use the word given.
You shouldn’t stay up late.
=> You had better
.
You shouldn’t stay up late.
=> You had better
.
Cấu trúc: S+shouldn’t+V_infi (ai đó không nên làm gì)
=> Viết lại câu bằng cấu trúc: S+had better+not+V_infi (tốt hơn là ai đó không nên làm gì)
Đáp án: You had better not stay up late.
Tạm dịch: Tốt hơn bạn không nên thức khuya.