Ngữ pháp - Câu bị động
Choose the best answer to complete the sentence.
Some tents ___ so that children and old people could sleep in.
Đấy là câu bị động vì chủ ngữ "some tents" (vật) không thể trực tiếp thực hiện hành động "set up". Ngoài ra, thì của câu là thì quá khứ đơn vì dựa vào về sau chia động từ can = could
Cấu trúc: S+ was/ were + VpII
Chủ ngữ "some tents" là số nhiều, set là động từ bất quy tắc => were set up
=> Some tents were set up so that children and old people could sleep in.
Tạm dịch: Một số lều được dựng lên để trẻ em và người già có thể ngủ.
Choose the best answer to complete the sentence.
A lot of people ______ during a fire last month.
Chủ ngữ là chủ thể chịu tác động của hành động nên câu trên là câu bị động
last month: tháng trước => động từ chia ở thì quá khứ đơn
Chủ ngữ số nhiều nên ta dùng động từ to be were
=> were attacked
=> A lot of people were attacked during a fire last month.
Tạm dịch: Rất nhiều người đã bị tấn công trong vụ hỏa hoạn hồi tháng trước.
Choose the best answer to complete the sentence.
Thousands of hectares of crops ______ in Sumatra by flood in 2016.
Chủ ngữ là chủ thể chịu tác động của hành động nên câu trên là câu bị động
in 2016 => sự việc đã xảy ra trong quá khứ nên động từ chia ở thì quá khứ đơn
Chủ ngữ số nhiều nên ta dùng động từ to be were
=> were ruined
=> Thousands of hectares of crops were ruined in Sumatra by flood in 2016.
Tạm dịch: Hàng ngàn héc-ta hoa màu đã bị hủy hoại ở Sumatra trong trận lụt năm 2016.
Choose the best answer to complete the sentence.
Many people ____ because of the earthquake last week.
Chủ ngữ là chủ thể chịu tác động của hành động nên câu trên là câu bị động
last week: tuần trước => động từ chia ở thì quá khứ đơn
=> were injured
=> Many people were injured because of the earthquake last week.
Tạm dịch: Nhiều người đã bị thương vì trận động đất tuần trước.
Choose the best answer to complete the sentence.
A forest fire _____ valuable wood, wildlife and good soil.
Chủ ngữ là chủ thể của hành động nên câu trên là câu chủ động
=> destroys
=> A forest fire destroys valuable wood, wildlife and good soil.
Tạm dịch: Một đám cháy rừng phá hủy gỗ quý, động vật hoang dã và đất tốt.
Choose the best answer to complete the sentence.
People in Japan _____ how to survive in an earthquake.
Chủ ngữ là chủ thể chịu tác động của hành động nên câu trên là câu bị động
Câu trên diễn tả một sự thật hiển nhiên nên ta dùng thì hiện tại đơn
Chủ ngữ số nhiều nên ta dùng động từ to be are
=> are taught
=> People in Japan are taught how to survive in an earthquake.
Tạm dịch: Người dân ở Nhật Bản được dạy cách sống sót trong trận động đất.
Choose the best answer to complete the sentence.
Hundreds of buildings ____ when the earthquake _____ the city.
Từ cần điền thứ nhất: Chủ ngữ là chủ thể chịu tác động của hành động nên động từ chia ở dạng bị động. Chủ ngữ số nhiều nên ta dùng động từ to be were => were destroyed
Từ cần điền thứ hai: Chủ ngữ là chủ thể của hành động nên động từ chia ở dạng chủ động => hit
=> Hundreds of buildings were destroyed when the earthquake hit the city.
Tạm dịch: Hàng trăm tòa nhà đã bị phá hủy khi trận động đất tấn công thành phố.
Choose the best answer to complete the sentence.
Tsunamis _____ when the sea flood suddenly ____.
Câu trên diễn tả chân lý, một sự thật hiển nhiên nên ta dùng thì hiện tại đơn
the sea flood là danh từ số ít nên động từ chia ở số ít
=> Tsunamis can be caused when the sea flood suddenly moves.
Tạm dịch: Sóng thần có thể được gây ra khi lũ biển bất ngờ di chuyển.
Choose the best answer to complete the sentence.
My house, which _____ in the storm, _____ next week.
Chủ ngữ là chủ thể chịu tác động của hành động nên câu trên là câu bị động.
Từ cần điền thứ nhất diễn tả sự việc xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn
Từ cần điền thứ hai diễn tả sự vật xảy ra trong tương lai nên ta dùng thì tương lai đơn
=> My house, which was destroyed in the storm, will be rebuilt next week.
Tạm dịch: Ngôi nhà của tôi, đã bị phá hủy trong cơn bão, sẽ được xây dựng lại vào tuần tới.
Choose the best answer to complete the sentence.
Seedlings _______ for farmers in that village since last week.
Chủ ngữ là chủ thể chịu tác động của hành động nên câu trên là câu bị động.
since last week: kể từ tuần trước => ta dùng thì hiện tại hoàn thành
=> have been provided
=> Seedlings have been provided for farmers in that village since last week.
Tạm dịch: Cây giống đã được cung cấp cho nông dân ở làng đó kể từ tuần trước.
Choose the best answer to complete the sentence.
Exactly 5 people got stuck and ____ in that fire.
Chủ ngữ là chủ thể của hành động nên câu trên là câu chủ động.
Sự việc đã xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn
=> Exactly 5 people got stuck and died in that fire.
Tạm dịch: Chính xác là 5 người đã bị mắc kẹt và chết trong đám cháy đó.
Choose the best answer to complete the sentence.
According to the local government, 50 houses ______ by the typhoon up to now.
Chủ ngữ là chủ thể chịu tác động của hành động nên câu trên là câu bị động.
up to now: cho đến nay => ta dùng thì hiện tại hoàn thành.
=> According to the local government, 50 houses have been damaged by the typhoon up to now.
Tạm dịch: Theo chính quyền địa phương, 50 ngôi nhà đã bị thiệt hại do cơn bão cho đến nay.
Choose the best answer to complete the sentence.
Vast of woodland ______by fire every year.
Chủ ngữ là chủ thể chịu tác động của hành động nên câu trên là câu bị động.
every year: hàng năm => ta dùng thi hiện tại đơn
Chủ ngữ số ít nên ta dùng động từ to be is
=> Vast of woodland is destroyed by fire every year.
Tạm dịch: Một vùng rừng rộng lớn bị phá hủy bởi lửa hàng năm.
Choose the best answer to complete the sentence.
Japan ______ by volcanic eruptions.
Chủ ngữ là chủ thể chịu tác động của hành động nên câu trên là câu bị động.
often: thường => ta dùng thì hiện tại đơn
Chủ ngữ số ít nên ta dùng động từ to be is
=> Japan is often attacked by volcanic eruptions.
Tạm dịch: Nhật Bản thường bị tấn công bởi núi lửa phun trào.
Choose the best answer to complete the sentence.
Look! The sky is really dark and the wind is so strong! Our village ______ by a storm.
Chủ ngữ là chủ thể chịu tác động của hành động nên câu trên là câu bị động.
Câu trên diễn tả một lời dự đoán dựa vào bằng chứng hiện tại nên ta dùng thì tương lai gần
Chủ ngữ số ít nên ta dùng động từ to be is
=> Look! The sky is really dark and the wind is so strong! Our village is going to be attacked by a storm.
Tạm dịch: Nhìn kìa! Bầu trời rất tối và gió rất mạnh! Ngôi làng của chúng tôi sẽ bị tấn công bởi một cơn bão.