Từ vựng - Cuộc sống trên các hành tinh khác
Choose the best answer
The scientists believe that there might be some planets to .................. human life.
provide (v) cung cấp
accommodate (v) thích nghi
replace (v) thay thế
support (v) hỗ trợ
Dưa vào ngữ cảnh câu, đáp án D phù hợp nhất
=> The scientists believe that there might be some planets to support human life.
Tạm dịch: Các nhà khoa học tin rằng có thể có một số hành tinh hỗ trợ sự sống của con người.
Choose the best answer
Mercury .................. after the Roman God Mercury.
Cụm động từ: name after sb/ st: đặt tên theo ai/ cái gì
Ta thấy chủ ngữ (Mercury) không thể trực tiếp thực hiện hành động nên phải chia động từ ở dạng bị động
Cấu trúc: be named after: được đặt tên theo..
=> Mercury is named after the Roman God Mercury.
Tạm dịch: Sao Thủy được đặt tên theo Thần Mercury của La Mã.
Choose the best answer
The prerequisite condition for a/an .................. planet is water supplies, appropriate temperatures and breathable air.
Ta có: habit (adj) thói quen
inhabitable (adj) có thể ở được
habitant (n) cư dân
inhabitant (n) cư dân
Vị trí cần điền là một tính từ vì phía sau nó là danh từ (planet)
=> The prerequisite condition for an inhabitable planet is water supplies, appropriate temperatures and breathable air.
Tạm dịch: Điều kiện tiên quyết để một hành tinh có thể sinh sống là nguồn cung cấp nước, nhiệt độ thích hợp và không khí thoáng khí.
Choose the best answer
Mercury is very close to the sun, and it is very hot. Therefore, there .................. not be life on it.
Động từ “could” dùng cho phỏng đoán ở quá khứ, will dùng cho tương lai, can và might dùng cho hiện tại (can có mức độ chắc chắn cao hơn might)
Dưa vào ngữ cảnh câu, người nói muốn phỏng đoán một điều không thể xảy ra mang tính chắc chắn ở hiện tại. Vì vậy ta phải dùng động từ khuyết thiếu “can”
=> Mercury is very close to the sun, and it is very hot. Therefore, there cannot be life on it.
Tạm dịch: Sao Thủy rất gần mặt trời, và nó rất nóng. Do đó, không thể có sự sống trên đó.
Choose the best answer
An astronaut has to wear a spacesuit ___________it may be very cold in space.
Ta có: so: vì vậy
but: nhưng
because: bởi vì
because of + N: bởi vì
Sau vị trí cần điền là một mệnh đề nên đáp án D loại
Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án C phù hợp nhất
=> An astronaut has to wear a spacesuit because it may be very cold in space.
Tạm dịch: Một phi hành gia phải mặc một bộ đồ vũ trụ vì nó có thể rất lạnh trong không gian.
Choose the best answer
The UFO ………. on a grassy area.
Ta có:
landed: hạ cánh
took off cất cánh
flied: bay
ran: chạy
Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án A phù hợp nhất
=> The UFO landed on a grassy area.
Tạm dịch: UFO hạ cánh trên một khu vực cỏ.
Choose the best answer
Scientists have been trying to find ___________ of aliens.
Ta có: amounts: số lượng
records: hồ sơ
traces: dấu vết
sights: tầm nhìn
Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án C phù hợp nhất
=> Scientists have been trying to find traces of aliens.
Tạm dịch: Các nhà khoa học đã nỗ lực tìm kiếm dấu vết của người ngoài hành tinh.
Choose the best answer
There have been many UFO _____________reported.
Ta có:
sights (n): tầm nhìn
signs (n): ký hiệu, dấu hiệu
signals (n): tín hiệu
sightings (n): sự nhìn thấy
=> There have been many UFO sightings reported.
Tạm dịch: Đã có nhiều báo cáo về các trường hợp nhìn thấy vật thể bay không xác định (UFO).
Choose the best answer
In the mid-19 th century, scientists discovered that Mars had some similarities _____________ Earth.
Cấu trúc: have similarities with N: có sự tương đồng, giống nhau với
=> In the mid-19th century, scientists discovered that Mars had some similarities with Earth.
Tạm dịch: Vào giữa thế kỷ 19, các nhà khoa học phát hiện ra rằng sao Hỏa có một số điểm tương đồng với Trái đất.
Choose the best answer
Neptune is bright blue __________it is named after the Roman God of the sea.
Ta có:
because: bởi vì
but: nhưng
so: vì vậy
or: hoặc
Ta thấy mệnh đề 1 là nguyên nhân của mệnh đề đề 2 nên liên từ phù hợp nhất là so
=> Neptune is bright blue so it is named after the Roman God of the sea.
Tạm dịch: Sao Hải Vương có màu xanh sáng nên được đặt theo tên của Thần biển cả của người La Mã.
Choose the best answer
There is a lot of interest in doing experiments in the __________conditions.
Ta có: weigh (v) cân nặng
weighing (n) sự cân, đo lường
weight (n) cân nặng
weightless(adj) không trọng lượng
Vị trí cần điền là một tính từ vì phía sau nó là một danh từ (conditions)
=> There is a lot of interest in doing experiments in the weightless conditions.
Tạm dịch: Có rất nhiều hứng thú khi làm thí nghiệm trong điều kiện không trọng lượng.
Choose the best answer
Scientists believe that Mars also __________seasons just as the Earth does.
Ta có:
spend (v) dành
experience (v) trải qua
experiment (v) thử nghiệm
take(v) lấy
Dựa vào ngữ cảnh câu, ta thấy đáp án experience là phù hợp nhất
=> Scientists believe that Mars also experiences seasons just as the Earth does.
Tạm dịch: Các nhà khoa học tin rằng sao Hỏa cũng trải qua các mùa giống như Trái đất.
Choose the best answer
People will take _________of robots to do household chores.
Ta có:
chance (n) cơ hội
condition (n) điều kiện
success (n) thành công
advantage (n) lợi ích
Cụm từ: take advantage of: tận dụng lợi thế
=> People will take advantage of robots to do household chores.
Tạm dịch: Con người sẽ tận dụng robot để làm các công việc gia đình.
Choose the best answer
Many people think that robots will make workers __________.
Ta có:
employed (adj) có việc làm
unemployed (adj) thất nghiệp
no job: không có nghề nghiệp
the jobless: người thất nghiệp
Cấu trúc make O adj: khiến cho ai đó trở nên …
Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án B phù hợp nhất
=> Many people think that robots will make workers unemployed.
Tạm dịch: Nhiều người nghĩ rằng robot sẽ khiến công nhân thất nghiệp.
Choose the best answer
It is certain that robots will ___________the quality of our lives.
Ta có:
improve (v) cải thiện
rise (v) làm tăng (không đi kèm tân ngữ phía sau)
lift (v) nâng (vật, đồ vật)
develop (v phát triển
Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án A phù hợp nhất
=> It is certain that robots will improve the quality of our lives.
Tạm dịch: Chắc chắn rằng robot sẽ cải thiện chất lượng cuộc sống của chúng ta.
Choose the best answer
With healthier ___________and better medical_______ , people will have a longer life expectancy.
Ta có: ways (n) cách, cách thức
care (n) chăm sóc
lifestyles (n) lối sống
life (n) cuộc sống
medicine (n) thuốc
=> Cụm từ: healthier lifestyles: lối sống lành mạnh
medical care: chăm sóc y tế
=> With healthier lifestyles and better medical care, people will have a longer life expectancy.
Tạm dịch: Với lối sống lành mạnh và chăm sóc y tế tốt hơn, con người sẽ có tuổi thọ cao hơn.
Choose the best answer
The invention of penicillin is very useful because it has _______lots of lives.
Ta có:
lost (v) đánh mất, bỏ
brought (v) mang
saved (v) cứu
solved (v) giải quyết
Dựa vào ngữ cảnh câu, ta thấy đáp án C phù hợp nhất
=> The invention of penicillin is very useful because it has saved lots of lives.
Tạm dịch: Việc phát minh ra penicillin rất hữu ích vì nó đã cứu sống rất nhiều người.
Choose the best answer
Mars is named __________the Roman God of war.
Cụm động từ: be named after sb/ st: được đặt tên theo…
=> Mars is named after the Roman God of war.
Tạm dịch: Sao Hỏa được đặt theo tên của Thần chiến tranh La Mã.