Ngữ pháp - Phân biệt quá khứ đơn & quá khứ tiếp diễn
Choose the best answer.
When I ____ breakfast, the phone suddenly _____.
Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào trong quá khứ => hành động đang xảy ra dùng thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào dùng thì quá khứ đơn
=> When I was having breakfast, the phone suddenly rang.
Tạm dịch: Khi tôi đang ăn sáng thì điện thoại đột nhiên reo.
Choose the best answer.
I _____ out of the shop when someone suddenly _____ out my name.
Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào trong quá khứ => hành động đang xảy ra dùng thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào dùng thì quá khứ đơn
=> I was walking out of the shop when someone suddenly called out my name.
Tạm dịch: Tôi đang đi ra khỏi cửa hàng thì bất ngờ có ai đó gọi tên tôi.
Choose the best answer.
The woman _____ on the street when she ____ an accident.
Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào trong quá khứ => hành động đang xảy ra dùng thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào dùng thì quá khứ đơn
=> The woman was walking on the street when she saw an accident.
Tạm dịch: Người phụ nữ đang đi trên đường thì thấy một tai nạn.
Choose the best answer.
Cinderella _____ when a fairy ______.
Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào trong quá khứ => hành động đang xảy ra dùng thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào dùng thì quá khứ đơn
=> Cinderella was crying when a fairy appeared.
Tạm dịch: Lọ Lem đang khóc thì một bà tiên xuất hiện
Choose the best answer.
The audience ______ until he fell off the stage.
Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ cho đến khi bị một hành động khác cắt ngang “he fell off”
- the audience: số ít nên động từ to be = was
=> The audience was applauding until he fell off the stage.
Tạm dịch: Khán giả đã vỗ tay cho đến khi anh ngã khỏi sân khấu.
Choose the best answer.
When the reprentative ______ a speech for the opening ceremony, it _____ to rain.
Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào trong quá khứ => hành động đang xảy ra dùng thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào dùng thì quá khứ đơn
=> When the representative was making a speech for the opening ceremony, it started to rain.
Tạm dịch: Khi người đại diện đang phát biểu cho lễ khai mạc, trời bắt đầu mưa.
Choose the best answer.
I was not in my classroom between 8 and 10 p.m yesterday. I _____ in the laboratory during that time.
Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ tiếp diễn nên ta dùng thì quá khứ tiếp diễn
=> I was not in my classroom between 8 and 10 p.m yesterday. I was studying in the laboratory during that time.
Tạm dịch: Tôi đã không ở trong lớp học của tôi từ 8 đến 10 p.m ngày hôm qua. Tôi đang học trong phòng thí nghiệm trong thời gian đó.
Choose the best answer.
When the princess _____ the spindle she _____ into a deep sleep.
Câu trên diễn tả các hành động xảy ra liên tiếp trong một câu chuyện cổ tích nên sử dụng thì quá khứ đơn.
=> When the princess touched the spindle she fell into a deep sleep.
Tạm dịch: Khi công chúa chạm vào con suốt, cô chìm vào một giấc ngủ sâu.
Choose the best answer.
While I ______ my baby sister a fable, my mother ______, my father _____ a five-fruit tray.
Câu trên diễn tả các hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ tiếp diễn
=> While I was reading my baby sister a fable, my mother was cooking, my father was preparing a five-fruit tray.
Tạm dịch: Trong khi tôi đang đọc cho em gái tôi nghe một câu chuyện ngụ ngôn, mẹ tôi đang nấu ăn, bố tôi đang chuẩn bị một mâm ngũ quả.
Choose the best answer.
When she _____ the road, she ________her childhood friend.
Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào trong quá khứ => hành động đang xảy ra dùng thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào dùng thì quá khứ đơn
=> When she was crossing the road, she met her childhood friend.
Tạm dịch: Khi cô đang băng qua đường, cô gặp người bạn thời thơ ấu của mình.
Put the verb in brackets in the correct form.
I (rent)
DVD three days ago, and I (have)
to give it back to the shop today.
I (rent)
DVD three days ago, and I (have)
to give it back to the shop today.
three days ago: 3 ngày trước => hành động đã xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn => rernted
today: hôm nay => mệnh đề mang tính chất bắt buộc phải làm gì đó ở hiện tại nên chia động từ ở thì hiện tại đơn.
=> I rented DVD three days ago, and I have to give it back to the shop today.
Tạm dịch: Tôi đã thuê DVD ba ngày trước, và tôi phải đưa nó trở lại cửa hàng ngày hôm nay.
Đáp án: rented – have
Put the verb in brackets in the correct form.
I (go out)
to buy some books when the telephone (ring)
I (go out)
to buy some books when the telephone (ring)
Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào trong quá khứ => hành động đang xảy ra dùng thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào dùng thì quá khứ đơn
=> I was going out to buy some books when the telephone rang.
Tạm dịch: Tôi đang định ra ngoài mua vài cuốn sách thì điện thoại reo.
Đáp án: was going out - rang
Put the verb in brackets in the correct form.
The wolf (swallow)
her grandma, then he (lie down)
on the bed and (cover)
himself with a blanket to disguise as her grandma.
The wolf (swallow)
her grandma, then he (lie down)
on the bed and (cover)
himself with a blanket to disguise as her grandma.
Câu trên diễn tả các hành động nối tiếp nhau trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn
swallow - swallowed (Ved)
lie - lay (V2)
cover - covered (Ved)
=> The wolf swallowed her grandma, then he lay down on the bed and covered himself with a blanket to disguise as her grandma.
Tạm dịch: Con sói nuốt chửng bà ngoại, sau đó nó nằm xuống giường và đắp chăn để ngụy trang thành bà ngoại của cô bé.
Đáp án: swallowed- lay down - covered
Put the verb in brackets in the correct form.
While I (cross)
the street, I (step)
on banana peels and (fall)
While I (cross)
the street, I (step)
on banana peels and (fall)
Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào trong quá khứ => hành động đang xảy ra dùng thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào dùng thì quá khứ đơn
=> While I was crossing the street, I stepped on banana peels and fell heavily.
Tạm dịch: Trong khi tôi băng qua đường, tôi giẫm phải vỏ chuối và ngã mạnh.
Đáp án: was crossing – stepped - fell
Put the verb in brackets in the correct form.
Cinderella (dress)
in rags with a dusty gray face from the cinders while her stepsisters always (dress)
spendid and elegant clothes.
Cinderella (dress)
in rags with a dusty gray face from the cinders while her stepsisters always (dress)
spendid and elegant clothes.
Câu trên diễn tả các hành động xảy ra trong 1 câu chuyện cổ tích nên ta dùng thì quá khứ đơn
=> Cinderella dressed in rags with a dusty gray face from the cinders while her step sisters always dressed splendid and elegant clothes.
Tạm dịch: Cô bé lọ lem mặc quần áo rách rưới với khuôn mặt xám xịt bởi than trong khi những người chị kế của cô luôn mặc quần áo lộng lẫy và thanh lịch.
Đáp án: dressed - dressed