Ngữ pháp - Verb + to -infinitive (to V)

Câu 1 Tự luận

Complete the sentence with Verb to infinitives. Use the verbs in the box

stay      make   visit      play     buy

1. They decided

tennis with us last night.


2. We offer

a plan before going on a holiday.


3.  It took me 2 hours

the clothes and shoes.


4. Would you like

my grandparents in Paris?


5. He advised me

at home until he came back.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

1. They decided

tennis with us last night.


2. We offer

a plan before going on a holiday.


3.  It took me 2 hours

the clothes and shoes.


4. Would you like

my grandparents in Paris?


5. He advised me

at home until he came back.

Dựa vào ngữ cảnh của từng câu, ta xác định động từ phù hợp cho mỗi câu như sau:

play tennis (v) chơi tennis

make a plan (v) lên kế hoạch

buy the clothes (v) mua quần áo

visit grandprarent (v) thăm ông bà

stay at home (v) ở nhà

Đáp án:

1. They decided to play tennis with us last night.

2. We offer to make a plan before going on a holiday.

3. It took me 2 hours to buy the clothes and shoes.

4. Would you like to visit my grandparents in Paris?

5. He advised me to stay at home until he came back.

Tạm dịch:

1. Họ quyết định chơi quần vợt với chúng tôi vào đêm qua.

2. Chúng tôi đề nghị lập kế hoạch trước khi đi nghỉ.

3. Tôi đã mất 2 giờ để mua quần áo và giày dép.

4. Bạn có muốn đến thăm ông bà của tôi ở Paris không?

5. Anh ấy khuyên tôi nên ở nhà cho đến khi anh ấy quay lại.

Câu 2 Tự luận

Complete the sentences with the correct form of the verbs in brackets.

My mother wants me (post)

this letter before afternoon.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

My mother wants me (post)

this letter before afternoon.

Cấu trúc: want O to V( muốn ai đó làm gì)

=> My mother wants me to post this letter before afternoon.

Tạm dịch: Mẹ tôi muốn tôi đăng bức thư này trước buổi chiều.

Câu 3 Tự luận

Complete the sentences with the correct form of the verbs in brackets.

He prefers (have)

children soup rather than (drink)

milk.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

He prefers (have)

children soup rather than (drink)

milk.

Cấu trúc: S + prefer to V rather than V (thích làm gì hơn làm gì)

=> He prefers to have children soup rather than drink milk.

Tạm dịch: Anh ấy thích cho trẻ ăn súp hơn là uống sữa.

Câu 4 Tự luận

Complete the sentences with the correct form of the verbs in brackets.

My mother made my brother (tidy)

his room.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

My mother made my brother (tidy)

his room.

Cấu trúc: make O + V nguyên thể (khiến, yêu cầu ai đó làm gì)

=> My mother made my brother tidy his room.

Tạm dịch: Mẹ tôi bắt anh tôi phải dọn dẹp phòng của mình.

Câu 5 Tự luận

Complete the sentences with the correct form of the verbs in brackets.

The teacher told his students (stop)

making noise.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

The teacher told his students (stop)

making noise.

Cấu trúc: tell O to V (yêu cầu ai đó làm gì)

=> The teacher told his students to stop making noise.

Tạm dịch: Giáo viên nói với học sinh của mình đừng gây ồn ào nữa.

Câu 6 Tự luận

Complete the sentences with the correct form of the verbs in brackets.

My father doesn’t mind (do)

the housework, but he hates (do)

the cooking.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

My father doesn’t mind (do)

the housework, but he hates (do)

the cooking.

Cấu trúc:

mind Ving: ngại làm gì

hate Ving/ to V: ghét làm gì

=> My father doesn’t mind doing the housework, but he hates doing/ to doing the cooking.

Tạm dịch: Cha tôi không ngại làm việc nhà, nhưng ông ấy ghét nấu nướng.

Câu 7 Tự luận

Complete the sentences with the correct form of the verbs in brackets.

Mai suggested (go)

for a drink.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Mai suggested (go)

for a drink.

Cấu trúc: suggest + Ving ( gợi ý làm gì)

=> Mai suggested going for a drink.

Tạm dịch: Mai đề nghị đi uống nước.