Kiểm tra - Unit 4
When does work start again?
Tạm dịch câu hỏi và các đáp án:
Khi nào công việc bắt đầu lại?
A.Vào ngày thứ tư
B.Sau một tuần
C.Sau một tháng
D.Vào ngày đầu tiên của năm mới
Thông tin:
On the fourth day, banks and shops reopen. Transactions, although slower, will be conducted more cheerfully than usual. Offices open and work resumes.
(Vào ngày thứ tư, các ngân hàng và cửa hàng mở cửa trở lại. Giao dịch, mặc dù chậm hơn, sẽ được tiến hành vui vẻ hơn bình thường. Văn phòng mở và tiếp tục làm việc.)
Vào Tết Nguyên đán, mọi người tin rằng người đầu tiên đến thăm nhà của họ trong dịp Tết có ảnh hưởng đến phúc lợi của họ trong cả năm. Ngược lại, người quét sàn trong ba ngày đầu tiên của dịp lễ hội này có thể quét sạch sự giàu có. Ngày đầu tiên của Tết Nguyên đán Việt Nam được dành cho gia đình chủ chốt, đó là gia đình của người chồng. Ngày thứ hai của Tết là để thăm gia đình và bạn bè thân của vợ. Các cửa hàng tương tự đã mở và một vài quầy xổ số đang bận rộn bán cơ hội cho những người cảm thấy may mắn. Mọi người ra ngoài đường diễu hành xung quanh trong bộ quần áo mới. Vào ngày thứ ba của Tết, vòng tròn kết nối trở nên lớn hơn và được mở rộng ra cộng đồng rộng lớn hơn bên ngoài gia đình bằng cách đến thăm giáo viên, sếp hoặc một người có ích. Vào ngày thứ tư, các ngân hàng và cửa hàng mở cửa trở lại. Giao dịch, mặc dù chậm hơn, sẽ được tiến hành vui vẻ hơn bình thường. Văn phòng mở và tiếp tục làm việc.
When do people visit their teachers, bosses or a helpful person?
Tạm dịch câu hỏi và các đáp án:
Khi nào mọi người đến thăm giáo viên, ông chủ của họ hoặc một người hữu ích?
A.Vào ngày đầu tiên của Tết
B.Vào ngày thứ hai của Tết
C.Vào ngày thứ ba của Tết
D.Vào ngày cuối cùng của Tết
Thông tin:
On the third day of Tet, the circle of connections becomes larger and is extended to the broader community outside the family by visits to teachers, bosses or a helpful person.
(Vào ngày thứ ba của Tết, vòng tròn kết nối trở nên lớn hơn và được mở rộng ra cộng đồng rộng lớn hơn bên ngoài gia đình bằng cách đến thăm giáo viên, sếp hoặc một người có ích.)
What do people do on the second day of Tet?
Tạm dịch câu hỏi và các đáp án:
Mọi người làm gì vào ngày thứ hai của Tết?
A.ghi nhớ tổ tiên của họ.
B.đi mua sắm.
C.làm việc nhà.
D.thăm gia đình của vợ và bạn bè thân thiết.
Thông tin:
The second day of Tet is for visiting the wife's family and close friends. Same shops have opened and a few lottery stands are busy selling chances to people who feel lucky. Everyone is out on the street parading around in their new clothes.
(Ngày thứ hai của Tết là để thăm gia đình và bạn bè thân của vợ. Các cửa hàng tương tự đã mở và một vài quầy xổ số đang bận rộn bán cơ hội cho những người cảm thấy may mắn. Mọi người ra ngoài đường diễu hành xung quanh trong bộ quần áo mới.)
Why do Vietnamese people avoid sweeping the floors on Tet days?
Tạm dịch câu hỏi và các đáp án:
Tại sao người Việt Nam tránh quét sàn vào những ngày Tết?
A.Họ thà đi ra ngoài còn hơn ở nhà.
B.Họ nghĩ rằng nó dường như đang quét sạch sự giàu có.
C.Họ nghĩ rằng họ không nên làm bất cứ điều gì trong kỳ nghỉ Tết.
D.Họ nghĩ rằng đó là một cách để chào đón du khách.
Thông tin: the person who sweeps the floor on the first three days of this festive occasion might sweep away the wealth.
(người quét sàn trong ba ngày đầu tiên của dịp lễ hội này có thể quét sạch sự giàu có.)
Why is the first person who visits our home during Tet holiday important?
Tạm dịch câu hỏi và các đáp án:
Tại sao người đầu tiên đến thăm nhà của chúng ta trong kỳ nghỉ Tết lại quan trọng?
A.Anh ấy / cô ấy mang lại hạnh phúc cho gia đình họ.
B.Anh ấy / Cô ấy không làm hại gia đình họ.
C.Anh ấy / cô ấy có ảnh hưởng đến phúc lợi của họ trong cả năm.
D.Anh ấy / anh ấy cho họ rất nhiều tiền.
Thông tin:
people believe that the first person who visits their home during Tet holiday has a bearing on their welfare for the whole year.
(mọi người tin rằng người đầu tiên đến thăm nhà của họ trong dịp Tết có ảnh hưởng đến phúc lợi của họ trong cả năm.)
Why is the first person who visits our home during Tet holiday important?
Tạm dịch câu hỏi và các đáp án:
Tại sao người đầu tiên đến thăm nhà của chúng ta trong kỳ nghỉ Tết lại quan trọng?
A.Anh ấy / cô ấy mang lại hạnh phúc cho gia đình họ.
B.Anh ấy / Cô ấy không làm hại gia đình họ.
C.Anh ấy / cô ấy có ảnh hưởng đến phúc lợi của họ trong cả năm.
D.Anh ấy / anh ấy cho họ rất nhiều tiền.
Thông tin:
people believe that the first person who visits their home during Tet holiday has a bearing on their welfare for the whole year.
(mọi người tin rằng người đầu tiên đến thăm nhà của họ trong dịp Tết có ảnh hưởng đến phúc lợi của họ trong cả năm.)
When they invite you to their homes for a meal, celebration, or special occasion, some (8)_____ usually food, fruits, chocolate or liquors - should be offered to the host's family.
Gifts: món quà
Invitations: lời mời
Offers: yêu cầu, đề nghị
Situation: hoàn cảnh
=> When they invite you to their homes for a meal, celebration, or special occasion, some gifts usually food, fruits, chocolate or liquors - should be offered to the host's family.
Người Việt Nam được biết đến là người lịch sự, hiếu khách và nhạy cảm. Họ sống một cách giản dị và thân thiện. Họ coi tình bạn là rất quan trọng trong suốt một đời. Họ luôn chào đón các chuyến thăm từ bạn bè. Người Việt rất gần gũi với gia đình. Khi họ tặng một món quà, người Việt thường sẽ nói nhẹ về nó. Mặc dù nó là một món quà đắt tiền, họ có thể giả vờ rằng nó không có giá trị tiền tệ lớn. Với 4.000 năm văn hiến, người Việt Nam là những người tự hào về câu chuyện thần thoại rằng họ là con Rồng cháu Tiên.
Nếu bạn tình cờ ở trong nhà của họ trong bữa ăn, người Việt Nam có thể sẽ mời bạn ngồi xuống và chia sẻ bất cứ thực phẩm nào có sẵn. Cho họ biết rằng bạn thưởng thức đồ ăn của họ là một cách để tạo thành công mối quan hệ tốt hơn với họ. Khi họ mời bạn đến nhà họ dùng bữa, lễ kỷ niệm hoặc dịp đặc biệt, một số quà tặng thường là thực phẩm, trái cây, sô cô la hoặc rượu - nên được mang tặng cho gia đình chủ nhà.
Let them know that you enjoy their food is one way in successfully (7) _____a better relationship with them.
Set: thiết lập
Build: xây dựng
Take: nhận, lấy
Be: thì, là, ở
=> Let them know that you enjoy their food is one way in successfully building a better relationship with them.
If you happen to be in their homes at meal time, the Vietnamese will probably invite you to sit down and share whatever food is (6)___.
Good: tốt
Present: món quà
Available: có sẵn, có thể
Delicious: ngon
=> If you happen to be in their homes at meal time, the Vietnamese will probably invite you to sit down and share whatever food is available
If you happen to be in their homes at meal time, the Vietnamese will probably (5)____ you to sit down ...
Take: lấy
Require: yêu cầu
Speak: nói
Invite: mời
=> If you happen to be in their homes at meal time, the Vietnamese will probably invite you to sit down ...
4)_____ 4,000 years of civilization, the Vietnamese are proud people who like to recite to a myth that they are descendants of an angel and a dragon.
Of: của
With: với
At: tại
In: trong
=> With 4,000 years of civilization, the Vietnamese are proud people who like to recite to a myth that they are descendants of an angel and a dragon.
When they (3) _______ you a gift, the Vietnamese will usually speak lightly about it.
Offer: yêu cầu
Carry: mang
Send: gửi
Sell: bán
=> When they offer you a gift, the Vietnamese will usually speak lightly about it.
The Vietnamese are very (2) _____ to their family.
Cụm từ: be close to (thân thiết với ai)
=> The Vietnamese are very close to their family.
The Vietnamese are known to be polite, hospitable and sensitive. They have a casual and friendly (1) _______.
Tradition: truyền thống
Feature: đặc trưng
Culture: văn hóa
Manner: cách ứng xử
=> The Vietnamese are known to be polite, hospitable and sensitive. They have a casual and friendly manner
The Vietnamese are known to be polite, hospitable and sensitive. They have a casual and friendly (1) _______.
Tradition: truyền thống
Feature: đặc trưng
Culture: văn hóa
Manner: cách ứng xử
=> The Vietnamese are known to be polite, hospitable and sensitive. They have a casual and friendly manner
Choose the word which is stresses differently from the rest.
tradition: /trəˈdɪʃn/
manner: /ˈmænə(r)/
sociable: /ˈsəʊʃəbl/
upwards: /ˈʌpwədz/
Câu A trọng âm rơi vào âm 2 còn lại là 1
Choose the word which is stresses differently from the rest.
compliment: /ˈkɒmplɪmənt/
cutlery: /ˈkʌtləri/
unity: /ˈjuːnəti/
generation: /ˌdʒenəˈreɪʃn/
Câu D trong âm rơi vào âm 3 còn lại là 1
Choose the word which is stresses differently from the rest.
example: /ɪɡˈzɑːmpl/
behave: /bɪˈheɪv/
between: /bɪˈtwiːn/
similar: /ˈsɪmələ(r)/
Câu D trọng âm rơi vào âm 1 còn lại là 2
Choose the word which is stresses differently from the rest.
mountainous: /ˈmaʊntənəs/
product: /ˈprɒdʌkt/
literature: /ˈlɪtrətʃə(r)/
unforgettable: /ˌʌnfəˈɡetəbl/
Câu D trọng âm rơi vào âm 3 còn lại là 1
Choose the word which is stresses differently from the rest.
communal: /kəˈmjuːnl/
festivity: /feˈstɪvəti/
exhibition: /ˌeksɪˈbɪʃn/
museum: /mjuˈziːəm/
Câu C trọng âm rơi vào âm 3 còn lại là 2