Ngữ pháp - So sánh hơn của trạng từ
Choose the best answer.
The teacher asked me to speak _______.
B. louder
B. louder
B. louder
Theo ngữ nghĩa của câu, Giáo viên yêu cầu tôi nói to hơn => từ cần điền ở dạng so sánh hơn
Loud (to) là tính từu/trạng từ ngắn => hình thức so sánh hơn: adj_er
=> The teacher asked me to speak louder
Tạm dịch:
Giáo viên yêu cầu tôi nói to hơn
Đáp án: B
Choose the best answer.
Today you looks_______ than usual.
A. more confident
A. more confident
A. more confident
Có từ “than” => so sánh hơn
Sau look là một tính từ (trông có vẻ như thế nào)
Confident (tự tin) là một tính từ dài => hình thức so sánh hơn: more+adj
=> Today you looks more confident than usual.
Tạm dịch:
Hôm nay bạn trông tự tin hơn bình thường
Đáp án: A
Choose the best answer.
You have to work________ if you want to succeed.
C. harder
C. harder
C. harder
Dựa vào ngữ nghĩa của câu => Bạn phải làm việc chăm chỉ hơn nếu muốn thành công. Sau work (làm việc) là một trạng từ.
=> Chỗ cần điền là hình thức so sánh hơn của trạng từ.
Hard có 2 trạng từ: hardly (một cách khó khăn) và hard (một cách chăm chỉ). Dựa vào ngữ nghĩa của câu ta chọn hard. Hard là tính từ ngắn, cấu trúc so sánh hơn: adj_er
=> You have to work harder if you want to succeed.
Tạm dịch:
Bạn phải làm việc chăm chỉ hơn nếu muốn thành công
Đáp án: C
Choose the best answer.
You need to work ________ , or you will make a lot of mistakes.
B. more carefully
B. more carefully
B. more carefully
Dựa vào ngữ nghĩa của câu ta có lời khuyên: Bạn cần phải làm việc cẩn thận hơn nếu không bạn sẽ phạm phải rất nhiều sai lầm => chỗ cần điền là hình thức so sánh hơn.
Sau động từ “work” (làm việc) là một trạng từ => bỏ A.
=> You need to work more carefully or you will make a lot of mistakes.
Tạm dịch:
Bạn cần phải làm việc cẩn thận hơn nếu không bạn sẽ phạm phải rất nhiều sai lầm
Đáp án: B
Choose the best answer.
Your house is decorated _________ than mine.
B. more beautifully
B. more beautifully
B. more beautifully
Dựa vào ngữ nghĩa của câu ta có: Ngôi nhà của bạn được trang trí đẹp hơn của tôi
=> Chỗ cần điền là một hình thức so sánh hơn của từ. Sau động từ decorate (trang trí) cần một trạng từ để bổ sung ý nghĩa
=> Your house is decorated more beautifully than mine.
Tạm dịch:
Ngôi nhà của bạn được trang trí đẹp hơn của tôi
Đáp án: B
Choose the best answer.
City drivers have to drive ______ than country ones.
Có từ “than” => chỗ cần điền là một hình thức so sánh hơn. Sau động từ “ drive” (lái xe) là một trạng từ để bổ sung ý nghĩa => loại A và B
Dựa vào ngữ nghĩa của câu ta có: Người lái xe trong thành phố phải lái xe cẩn thận hơn người nông thôn
=> Ta chọn C (more carefully)
=> City drivers have to drive more carefully than country ones.
Tạm dịch:
Người lái xe trong thành phố phải lái xe cẩn thận hơn người nông thôn
Choose the best answer.
I can’t understand what you are saying. Could you speak _______?
Dựa vào ngữ nghĩa của câu ta có:
Tôi không thể hiểu những gì bạn đang nói. Bạn có thể nói chậm hơn được không?
=> Chỗ cần điền là một hình thức so sánh hơn.
Trạng từ đuôi –ly có dạng so sánh hơn: more+adv
=> I can’t understand what you are saying. Could you speak more slowly?
Tạm dịch:
Tôi không thể hiểu những gì bạn đang nói. Bạn có thể nói chậm hơn được không?
Choose the best answer.
They live _______ with their family in a small cottage.
Sau live (sống) là một trạng từ để bổ sung ý nghĩa => chọn B (happily_adv)
=> They live happily with their family in a small cottage.
Tạm dịch:
Họ sống hạnh phúc với gia đình trong một ngôi nhà nhỏ
Choose the best answer.
Mr. Brown arrived ________ than expected.
Có từ than => so sánh hơn => bỏ C
Late là tính từ ngắn, dạng so sánh hơn: later (muộn hơn) => loại D
Early (sớm) là tính từ có 2 âm tiết có kết thúc là đuôi –y, đổi –y thành -ier
=> Mr. Brown arrived earlier than expected.
Tạm dịch:
Ông Brown đến sớm hơn dự kiến.
Choose the best answer.
We walked______ than the rest of the people.
Fast (nhanh) là tính từ ngắn => dạng so sánh hơn: faster (loại D)
Slowly (chậm) là tính từ có 2 âm tiết, được tạo từ adj + ly
=> khi viết ở dạng so sánh hơn, ta dùng more slowly, không dùng slowlier
=> We walked more slowly than the rest of the people.
Tạm dịch:
Chúng tôi đi chậm hơn những người còn lại
Choose the best answer.
My mother talked _______ than the other guests.
Loudly là trạng từ có 2 âm tiết kết thúc là đuôi –ly => dạng so sánh hơn: more loudly
=> My mother talked more loudly than the other guests.
Tạm dịch:
Mẹ tôi nói to hơn những người khách khác
Choose the best answer.
I went home _______ this afternoon.
Early (sớm) là tính từ có 2 âm tiết kết thúc là đuôi –y, dạng so sánh hơn: earlier (loại C và D)
Late (muộn) là tính từ ngắn, dạng so sánh hơn: later
=> I went home later this afternoon.
Tạm dịch: Tôi về nhà muộn hơn vào chiều nay
Choose the best answer.
Jim jumped __________ than Peter.
Far (xa) là tính từ có dạng so sánh hơn đặc biệt: farther (xa hơn)
=> Jim jumped farther than Peter.
Tạm dịch: Jim nhảy xa hơn Peter
Choose the best answer.
Minh always answers questions ______ than the other students.
Có từ “than” => từ cần điền là một dạng so sánh hơn
Tốt (good) có dạng so sánh hơn đặc biệt: better (tốt hơn)
=> Minh always answers questions better than the other students.
Tạm dịch:
Minh luôn trả lời các câu hỏi tốt hơn các sinh viên khác
Choose the best answer.
Our new teacher explains the exercises ________ than our old one.
Có từ “than” => từ cần điền là một dạng so sánh hơn
Bad (xấu, tệ) có dạng so sánh hơn đặc biệt: worse
=> Our new teacher explains the exercises worse than our old one.
Tạm dịch:
Giáo viên mới của chúng tôi giải thích các bài tập tồi tệ hơn giáo viên cũ của chúng tôi