Review 1: Reading đọc hiểu

Câu 1 Trắc nghiệm

Which of the following sentences is NOT true?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Câu nào sau đây KHÔNG đúng?

A. Ở nông thôn, củ cải được trồng vào mùa đông

B. Bây giờ nhà văn thường ăn đồ đông lạnh và đồ hộp

C. Nhiều người thành phố nghĩ rằng họ sống tốt hơn những người ở nông thôn

D. Người dân thành phố có thể trồng rau quanh năm

Thông tin:

- Now in the city, you can buy summer flowers in winter and eat the same vegetables all the year round. (Bây giờ ở thành phố, bạn có thể mua hoa mùa hè vào mùa đông và ăn cùng một loại rau quanh năm.) => A, D đúng

- City people may think people in the country miss a lot of things about modern life.  (Người dân thành phố có thể nghĩ rằng người dân trong nước bỏ lỡ rất nhiều điều về cuộc sống hiện đại.) => C đúng

We also made most of our food and would never eat frozen or tinned food. (Chúng tôi cũng đã chế biến hầu hết thức ăn và không bao giờ ăn thực phẩm đông lạnh hoặc đóng hộp.) => B sai

 

Câu 2 Trắc nghiệm

Why did the writer never eat tinned food when living in the country?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Tại sao khi sống ở nông thôn, nhà văn không bao giờ ăn đồ hộp?

A. Vì nó bị ô nhiễm

B. Vì nó không tươi lắm

C. Vì nó rất béo

D. Vì nó bị đông lạnh

Thông tin: We also made most of our food and would never eat frozen or tinned food. Everything was fresh, so it must be better than the type of food I am taking now in the city.

Tạm dịch: Chúng tôi cũng đã chế biến hầu hết thức ăn và không bao giờ ăn thực phẩm đông lạnh hoặc đóng hộp. Tất cả mọi thứ đều tươi, chắc hẳn nó tốt hơn loại thực phẩm tôi đang sử dụng trong thành phố bây giờ.

Câu 3 Trắc nghiệm

What does the word “them” in line 2 refer to?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Từ “them” ở dòng 2 ám chỉ điều gì?

A. Thực vật

B. Người dân quê

C. Mùa đông và mùa thu

D. Bốn mùa

Thông tin: Spring, summer, autumn and winter - I could see them all come and go and each one was completely different.

Tạm dịch: Spring, summer, autumn and winter — I could see them all come and go and each one was completely different.

Câu 4 Trắc nghiệm

What did the writer like most about living in the country?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Nhà văn tâm đắc nhất điều gì khi sống ở nông thôn?

A. Hoa vào mùa xuân

B. Động vật và thực vật hoang dã

C. Lá vào mùa thu

D. Sự thay đổi của các mùa

Thông tin: The thing I liked most when I was small was the change of seasons.

Tạm dịch: Điều tôi thích nhất khi tôi còn nhỏ là sự thay đổi của các mùa.

Câu 5 Trắc nghiệm

What did the writer like most about living in the country?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Nhà văn tâm đắc nhất điều gì khi sống ở nông thôn?

A. Hoa vào mùa xuân

B. Động vật và thực vật hoang dã

C. Lá vào mùa thu

D. Sự thay đổi của các mùa

Thông tin: The thing I liked most when I was small was the change of seasons.

Tạm dịch: Điều tôi thích nhất khi tôi còn nhỏ là sự thay đổi của các mùa.

Câu 6 Trắc nghiệm

What is NOT mentioned in the life of English villages?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Điều gì KHÔNG được đề cập đến trong cuộc sống của các làng Anh?

A. Internet

B. Nhà thờ

C. Dòng nước                        

D. Ngôi làng xanh tươi

Thông tin: Almost every village has a church, the round or square tower if which can be seen from many miles around. The village green is a wide stretch of grass, and houses or cottages are built round it. Country life is now fairly comfortable and many villages have running water brought through pipes into each house.

Tạm dịch: Hầu hết các làng có một nhà thờ, vòng hoặc tháp vuông nếu có thể được nhìn thấy từ nhiều dặm xung quanh. Màu xanh của làng là một bãi cỏ rộng, và những ngôi nhà hoặc ngôi nhà tranh được xây dựng xung quanh nó. Đời sống nông thôn hiện nay khá thoải mái và nhiều làng có nước sinh hoạt được dẫn qua đường ống vào từng nhà.

Câu 7 Trắc nghiệm

What is the common feature of English village?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Đặc điểm chung của làng người Anh là gì?
A. Họ có nước chảy.
B. Họ có một nhà thờ.
C. Họ có một màu xanh làng mạc.
D. Họ có nhà thờ với một ngọn tháp cao, và một ngôi làng xanh tươi.

Thông tin: 

English villages are not alike, but in some ways they are not very different from one another. Almost every village has a church, the round or square tower if which can be seen from many miles around. The village green is a wide stretch of grass, and houses or cottages are built round it. 

Tạm dịch: Các ngôi làng ở Anh không giống nhau, nhưng về mặt nào đó thì chúng không khác nhau lắm. Hầu hết các làng có một nhà thờ, vòng hoặc tháp vuông nếu có thể được nhìn thấy từ nhiều dặm xung quanh. Màu xanh của làng là một bãi cỏ trải dài, và những ngôi nhà hoặc ngôi nhà tranh được xây dựng xung quanh nó.

Câu 8 Trắc nghiệm

Which word is CLOSEST in meaning to the word “cottages” in paragraph 3?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Từ nào sau đây đồng nghĩa với “cottages”?

A. churches (n): nhà thờ

B. shops (n): cửa hàng

B. grass (n): cỏ

D. houses (n): nhà

Thông tin: The village green is a wide stretch of grass, and houses or cottages are built round it.

Tạm dịch: Màu xanh của làng là một bãi cỏ rộng, và những ngôi nhà hoặc ngôi nhà tranh được xây dựng xung quanh nó.

Câu 9 Trắc nghiệm

Which one does the word “Some” in line 2 refer to?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Từ “Some” ở dòng 2 thay cho từ nào?

A. Người làng B. Người thành phố

C. Kỳ nghỉ hè D. Người Anh

Thông tin: Many people think so, and go to the country for the summer holidays though they cannot live there all the year round. Some have a cottage built in a village so that they can go there whenever they can find the time.

Tạm dịch: Nhiều người nghĩ vậy và họ đến nông thôn để nghỉ hè mặc dù họ không thể sống ở đó quanh năm. Một số có một ngôi nhà được xây dựng ở nông thôn để họ có thể đến đó bất cứ khi nào họ có thời gian.

Câu 10 Trắc nghiệm

When do city people often go to the country?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Người dân thành phố thường đi chơi vào thời gian nào?

A. Những kỳ nghỉ hè

B. Quanh năm

C. Vào lễ Giáng sinh

D. Vào cuối tuần

Thông tin: Many people think so, and go to the country for the summer holidays though they cannot live there all the year round.

Tạm dịch: Nhiều người nghĩ vậy và họ đến nông thôn để nghỉ hè mặc dù họ không thể sống ở đó quanh năm.

Câu 11 Trắc nghiệm

When do city people often go to the country?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Người dân thành phố thường đi chơi vào thời gian nào?

A. Những kỳ nghỉ hè

B. Quanh năm

C. Vào lễ Giáng sinh

D. Vào cuối tuần

Thông tin: Many people think so, and go to the country for the summer holidays though they cannot live there all the year round.

Tạm dịch: Nhiều người nghĩ vậy và họ đến nông thôn để nghỉ hè mặc dù họ không thể sống ở đó quanh năm.

Câu 12 Trắc nghiệm

 It can be inferred from the passage that________.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Có thể suy ra từ bài văn rằng ________.

A. Con người ngày nay quan tâm đến cuộc sống hiện đại nhiều hơn.

B. Con người ngày nay ít đưa ra lựa chọn.

C. Cuộc sống hiện đại thì khó giải quyết hơn.

D. Con người ngày nay thì buồn chán hơn với cuộc sống hiện đại.

Thông tin: Probably because life has become so complex.... How-to books help people deal with modern life.

Tạm dịch: Có lẽ bởi vì cuộc sống ngày càng trở nên phức tạp.... Những quyển sách hướng dẫn giúp mọi người giải quyết cuộc sống hiện đại.

Câu 13 Trắc nghiệm

The word “step-by-step” in paragraph 3 is closest in meaning to_______.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Từ “step-by-step” trong đoạn 3 thì gần nghĩa nhất với _______.

step-by-step: từng bước một

A. ngày càng nhanh

B. từng chút một

C. một cách nhanh chóng

D. ngày càng chậm

=> step-by-step = little by little

Thông tin: If you are tired of books on happiness, you may prefer books which give step-by-step instructions on how to redecorate or enlarge a house.

Tạm dịch: Nếu bạn mệt mỏi với những quyển sách về sự hạnh phúc, bạn có thể thích những quyển sách mà đưa ra các chỉ dẫn từng chút một về cách để trang trí lại hoặc mở rộng một ngôi nhà.

Câu 14 Trắc nghiệm

Which of the following is NOT the type of books giving information on careers?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Sách nào dưới đây KHÔNG là loại sách cung cấp thông tin về sự nghiệp?

A. “Cách để biến thất bại thành thành công”

B. “Cách để không dựa vào cái gì”

C. “Cách để trở thành tỉ phú”

D. “Cách để thành công trong từng phút của tình yêu trong cuộc sống”

Thông tin:

Many How-to books give advice on careers. They tell you how to choose a career and how to succeed in it. If you fail; however, you can buy the book “How to Turn Failure into Success”. If you would like to become very rich, you can buy the book “How to Make a Millionaire”. If you never make any money at all, you may need a book called “How to Live on Nothing”.

Tạm dịch:

Nhiều quyển sách hướng dẫn đưa ra lời khuyên về sự nghiệp. Chúng chỉ cho bạn cách chọn một công việc và cách để thành công trong công việc đó. Nếu bạn thất bại; tuy nhiên, bạn có thể mua quyển sách “Cách để biến thất bại thành thành công”. Nếu bạn thích trở nên rất giàu có, bạn có thể mua cuốn sách”Cách để trở thành triệu phú”. Nếu bạn không còn làm ra tiền nữa, bạn có thể cần một quyển sách tên “Cách để không dựa vào cái gì”.

Câu 15 Trắc nghiệm

The word “it” in paragraph 2 refers to_________.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Từ “it” trong đoạn 2 đề cập đến _______.

A. lời khuyên

B. Các quyển sách hướng dẫn

C. những chỉ dẫn

D. sự nghiệp

Thông tin:

Many How-to books give advice on careers. They tell you how to choose a career and how to succeed in it

Tạm dịch:

Nhiều quyển sách hướng dẫn đưa ra lời khuyên về sự nghiệp. Chúng chỉ cho bạn cách chọn một công việc và cách để thành công trong công việc đó.

Câu 16 Trắc nghiệm

What is the passage mainly about?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Bài đọc chủ yếu nói về cái gì?

A. Cách để biến thất bại thành thành công

B. Các quyển sách hướng dẫn

C. Cách để trở thành một tỉ phú

D. Cách để thành công trong tình yêu mỗi phút của cuộc đời

Câu 17 Trắc nghiệm

What is the passage mainly about?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Bài đọc chủ yếu nói về cái gì?

A. Cách để biến thất bại thành thành công

B. Các quyển sách hướng dẫn

C. Cách để trở thành một tỉ phú

D. Cách để thành công trong tình yêu mỗi phút của cuộc đời

Câu 18 Trắc nghiệm

We should choose a film which_______.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Chúng ta nên chọn một bộ phim __________.

A. có những diễn viên mà chúng ta biết

B. có vẻ rất thật

C. mất nhiều thời gian để làm cho

D. được thực hiện bởi một đạo diễn giỏi

Thông tin: It is best to choose a film made by a good director.

Tạm dịch: Tốt nhất nên chọn phim do đạo diễn giỏi thực hiện.

Câu 19 Trắc nghiệm

The director of a film__________.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Đạo diễn của một bộ phim __________.

A. luôn luôn là một diễn viên

B. làm cho phong cảnh

C. là một ngôi sao điện ảnh

D. nói rằng mỗi cảnh nên được quay như thế nào

Thông tin: He decides how the scene should be filmed and how the actors should act.

Tạm dịch: Ông ấy quyết định cảnh nên quay như thế nào và các diễn viên nên diễn xuất như thế nào.

Câu 20 Trắc nghiệm

Which of the following is compared to a factory?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Điều nào sau đây được so sánh với một nhà máy?

A. Trường quay

B. Sân khấu trong nhà

C. Khung cảnh

D. Một bộ phim nghèo nàn

Thông tin: The film studio is like a large factory and the indoor stages are very big indeed.

Tạm dịch: Phim trường giống như một nhà máy lớn và các sân khấu trong nhà quả thực rất rộng.