Ngữ pháp - Câu phức
Choose the best answer.
______ Quan Ho is the traditional folk song of Bac Ninh, only this kind of singing is allowed at the Lim Festival.
When: khi
However: tuy nhiên
Although: mặc dù
Because: bởi vì
Xét về ngữ nghĩa, ta thấy vế thứ nhất là nguyên nhân dẫn đến hành động sự việc ở vế sau
=> dùng “because”
=> Because Quan Ho is the traditional folk song of Bac Ninh, only this kind of singing is allowed at the Lim Festival.
Tạm dịch: Vì Quan Hồ là bài hát dân gian truyền thống của Bắc Ninh, nên chỉ có loại hát này được cho phép tại Lễ hội Lim.
Choose the best answer.
_______ they are costly, we hold traditional festivals every year.
While: trong khi
Even though: mặc dù
Before: trước khi
When: khi
Xét về ngữ nghĩa, ta thấy 2 vế câu có nghĩa trái ngược nhau => dùng “Even though”
=> Even though they are costly, we hold traditional festivals every year.
Tạm dịch: Mặc dù chúng rất tốn kém, chúng tôi vẫn tổ chức các lễ hội truyền thống hàng năm.
Choose the best answer.
____ the seventh lunar month comes, Vietnamese people often celebrate Vu Lan festival (or Mother's day).
Because: bởi vì
Although: mặc dù
Whether: liệu, nếu
When: khi
Mở đầu trạng ngữ chỉ thời gian, ta dùng “when”
=> When the seventh lunar month comes, Vietnamese people often celebrate Vu Lan festival (or Mother's day).
Tạm dịch: Khi tháng bảy âm lịch đến, người Việt Nam thường tổ chức lễ hội Vũ Lan (hay ngày của mẹ).
Choose the best answer.
______ you have chance to visit Khanh Hoa, you should join Nha Trang Sea Festival celebrated in June.
So: vì vậy
If: nếu
When: khi
While: trong khi
Câu điều kiện loại một (giả định trong tương lai) => dùng “if”
=> If you have chance to visit Khanh Hoa, you should join Nha Trang Sea Festival celebrated in June.
Tạm dịch: Nếu có cơ hội đến thăm Khánh Hòa, bạn nên tham gia Lễ hội biển Nha Trang được tổ chức vào tháng 6.
Choose the best answer.
______ spring comes, many Vietnamese villages prepare for a new festival season.
When: khi
While: trong khi
However = Nevertheless: tuy nhiên
Mở đầu trạng ngữ chỉ thời gian, ta dùng “when”
=> When spring comes, many Vietnamese villages prepare for a new festival season.
Tạm dịch: Khi mùa xuân đến, nhiều ngôi làng Việt Nam chuẩn bị cho một mùa lễ hội mới.
Choose the best answer.
Kids really adore Mid-Autumn festival _____ they can sing, dance and enjoy moon cakes.
Therefore = so: vì vậy
because of+V_ing/N = because+S+V: bởi vì
Xét về ngữ nghĩa, ta thấy vế thứ hai là nguyên nhân dẫn đến hành động sự việc ở vế trước => dùng “because”
=> Kids really adore Mid-Autumn festival because they can sing, dance and enjoy moon cakes.
Tạm dịch: Trẻ em thực sự yêu thích lễ hội Trung thu vì chúng có thể hát, nhảy múa và ăn bánh trung thu.
Choose the best answer.
____ I don’t understand much about Ca Tru singing, I still like it.
Because: bởi vì
Although: mặc dù
When: khi
If: nếu
Xét về ngữ nghĩa, ta thấy 2 vế câu có nghĩa trái ngược nhau => dùng “Although”
=> Although I don’t understand much about Ca Tru singing, I still like it.
Tạm dịch: Mặc dù tôi không hiểu nhiều về hát Ca Trù, tôi vẫn thích nó.
Choose the best answer.
At the beginning of this year, I was going to come to Huong pagoda. However, I couldn’t make it ______ my sickness.
because of+V_ing/N = because+S+V: bởi vì
despite +V_ing/N= in spite of+V_ing/N: mặc dù
Xét về ngữ nghĩa, ta thấy từ ở vế thứ hai (my sickness, căn bệnh của tôi) là kết quả của vế thứ nhất => dùng “because of”
=> At the beginning of this year, I was going to come to Huong pagoda. However, I couldn’t make it because of my sickness.
Tạm dịch: Vào đầu năm nay, tôi sẽ đến chùa Hương. Tuy nhiên, tôi không thể làm điều đó vì căn bệnh của mình.
Choose the best answer.
Peter waited for the train, ___ the train was late.
Because = since: bởi vì
Although: mặc dù
But: nhưng
Xét về ngữ nghĩa, ta thấy 2 vế câu có nghĩa trái ngược nhau
=> Peter waited for the train, but the train was late.
Tạm dịch: Peter đợi tàu, nhưng tàu đã trễ.
Choose the best answer.
______she was young, she believed in fairy tales.
When: khi
As: vì
After: sau khi
Or: hoặc
Mở đầu trạng ngữ chỉ thời gian, ta dùng “when”
=> When she was young, she believed in fairy tales.
Tạm dịch: Khi còn bé, cô tin vào những câu chuyện cổ tích.
Choose the best answer.
The teacher asked for his homework ____ she noticed it was missing.
Before: trước khi
after : sau khi
thanks to: nhờ có
so: vì vậy
Theo trật tự diễn ra hành động thì vế sau xảy ra trước => dùng”after” (sau khi)
=> The teacher asked for his homework after she noticed it was missing.
Tạm dịch: Giáo viên yêu cầu anh ấy nộp bài tập về nhà của mình sau khi cô nhận thấy nó bị mất tích.
Choose the best answer.
Anna laughed ____her mother dropped a pie upside down on the floor.
After: sau khi
If: nếu
When: khi
Until: cho đến khi
Theo trật tự diễn ra hành động thì vế sau xảy ra trước => dùng”after” (sau khi)
=> Anna laughed after her mother dropped a pie upside down on the floor.
Tạm dịch: Anna bật cười sau khi mẹ cô thả một chiếc bánh lộn ngược xuống sàn nhà.
Choose the best answer.
The Hung King Temple festival is very crowded, ____ thousands of people want to join it.
Even: ngay cả
Since: bởi vì
Yet: chưa
However: tuy nhiên
Vế sau là nguyên nhân của vế trước (có hàng nghìn người tham gia => đông đúc)
=> The Hung King Temple festival is very crowded, since thousands of people want to join it.
Tạm dịch: Lễ hội đền vua Hùng rất đông, tuy nhiên hàng ngàn người muốn tham gia.
Choose the best answer.
We really like that festival; _____, we can’t arrange time to join it.
However: tuy nhiên
But: nhưng
Although: mặc dù
Xét về ngữ nghĩa, ta thấy 2 vế câu có nghĩa trái ngược nhau, dựa vào dấu câu ta thấy đây là câu phức => dùng however
=> We really like that festival; however, we can’t arrange time to join it.
Tạm dịch: Chúng tôi thực sự thích lễ hội đó; tuy nhiên, chúng tôi không thể sắp xếp thời gian để tham gia.
Choose the best answer.
The ticket was very cheap; _____, she decided not to buy it.
However: tuy nhiên
But: nhưng
So = therefore: vì vậy
Xét về ngữ nghĩa, ta thấy 2 vế câu có nghĩa trái ngược nhau, dựa vào dấu câu ta thấy đây là câu phức => dùng however.
=> The ticket was very cheap; however, she decided not to buy it.
Tạm dịch: Vé rất rẻ; tuy nhiên, cô quyết định không mua nó.