Review 4: Ngữ pháp
Choose the correct answer A, B, C or D to complete each sentence.
Artificial Intelligence (AI) is an area of __________concerned with making computers copying intelligent human behaviour.
learning (n): việc học hành
study (n): nghiên cứu
lesson (n): bài học
invetion (n): sự phát minh
Artificial Intelligence (AI) is an area of study concerned with making computers copying intelligent human behaviour.
Tạm dịch: Trí tuệ nhân tạo (AI) là một lĩnh vực nghiên cứu liên quan đến việc làm cho máy tính sao chép hành vi thông minh của con người.
Choose the correct answer A, B, C or D to complete each sentence.
Computers that once ___________ up entire rooms are now small enough to put on desktops and into wristwatches.
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn: once (đã từng)
Cấu trúc thì quá khứ đơn dạng khẳng định: S + Ved/V2
take up (v) – took (V2): chiếm diện tích
Computers that once took up entire rooms are now small enough to put on desktops and into wristwatches.
Tạm dịch: Máy tính cái mà đã từng chiếm toàn bộ căn phòng giờ đủ nhỏ để đặt trên máy tính để bàn và cho vào đồng hồ đeo tay.
Choose the correct answer A, B, C or D to complete each sentence.
A forest fire ________ quickly and ________ many trees.
raged/ killed: đã cháy rụi/ giết
burst/ harmed: đã bùng phát/ làm hại
spread/ destroyed: đã lan rộng/ phá hủy
occurred/ cooked: đã xảy ra/ nấu
A forest fire spread quickly and destroyed many trees.
Tạm dịch: Một trận cháy rừng đã lan rộng nhanh chóng và phá hủy nhiều cây cối.
Choose the correct answer A, B, C or D to complete each sentence.
The tornado caused a massive ________ to the town.
destruction (n): sự phá hủy, hủy diệt
extension (n): sự mở rộng, kéo dài
danger (n): sự nguy hiểm
mishap (n): rủi ro
The tornado caused a massive destruction to the town.
Tạm dịch: Trận lốc xoáy đã gây ra phá hủy lớn đến thị trấn.
Choose the correct answer A, B, C or D to complete each sentence.
Hemp was grown throughout history ________ its versatility; it can be used to make many different things.
due to + N/ N phrase : bởi vì
because + S + V: bởi vì
since + S + V: bởi vì
as a result, S + V…: do đó
"its versatility" là một cụm danh từ => chọn “due to”
Hemp was grown throughout history due to its versatility; it can be used to make many different things.
Tạm dịch: Hạt gai dầu đã được trồng xuyên suốt lịch sử bởi vì tính đa dụng của nó; nó có thể được sử dụng để làm nhiều đồ vật khác nhau.
Choose the correct answer A, B, C or D to complete each sentence.
Global warming ________ if there weren't too much carbon dioxide in the atmosphere.
Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều giả định trái ngược với hiện tại.
Cấu trúc câu điều kiện loại 2: S + would (not) + V_nguyên thể + if + S + were (not) …
Global warming wouldn’t happen if there weren't too much carbon dioxide in the atmosphere.
Tạm dịch: Hiện tượng nóng lên toàn cầu sẽ không xảy ra nếu không có quá nhiều khí CO2 ở trong không khí.
Choose the correct answer A, B, C or D to complete each sentence.
Passengers __________ to smoke in the train.
Công thức câu bị động thì hiện tại đơn: S + are/ is/ am (not) + Ved/P2
are not allowed: không được phép
had not allowed ( thì quá khứ hoàn thành): đã không cho phép
have not allowed ( thì hiện tại hoàn thành): không cho phép
will not allow (thì tương lai đơn): sẽ không cho phép
Passengers are not allowed to smoke in the train.
Tạm dịch: Các hành khách không được phép hút thuốc trên tàu.
Choose the correct answer A, B, C or D to complete each sentence.
A powerful __________ off the coast of Indonesia sparked a three-metre-high and killed at least 113 people.
earthquake (n): động đất
tornado (n): lốc xoáy, vòi rồng
tsunami (n): sóng thần
landslide (n): sạt lở đất
A powerful tsunami off the coast of Indonesia sparked a three-metre-high and killed at least 113 people.
Tạm dịch: Một trận sóng thần lớn đổ ập vào bờ biển của Indonesia cao 3m và đã giết chết ít nhất 113 người.
Choose the correct answer A, B, C or D to complete each sentence.
I ___________ a cup of tea before I left for my office.
Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.
Công thức: S + had + Ved/P2 + before + S + Ved/V2 (quá khứ đơn)
have => had (V2) => had (V3)
I had had a cup of tea before I left for my office.
Tạm dịch: Tôi đã uống một cốc cà phê trước khi tôi rời khỏi văn phòng của mình.
Choose the correct answer A, B, C or D to complete each sentence.
“I'll give you your money back tomorrow.” => She told me that________________.
- Cấu trúc: promise to + V : hứa làm gì
Hoặc: promise someone that S + V : hứa với ai điều gì
- Khi chuyển từ câu gián tiếp thành câu trực tiếp thì phải thay đổi các đại từ chỉ định, tính từ sở hữu cũng như trạng từ chỉ thời gian.
you => me
your => my
tomorrow => the next/ the following day
“I'll give you your money back tomorrow.” => She told me that she would give me my money back the next day.
Tạm dịch: "Tôi sẽ đưa lại bạn số tiền của bạn vào ngày mai"
= Cô ấy đã hứa sẽ trả tiền lại cho tôi vào ngày mai.
Put the words in the correct form.
Dumping
waste into the lakes and rivers has
caused serious water pollution. (industry)
Dumping
waste into the lakes and rivers has
caused serious water pollution. (industry)
Trước danh từ "waste" cần một tính từ.
industry (n): công nghiệp
industrial (adj): thuộc về / liên quan đến công nghiệp
Dumping industrial waste into the lakes and rivers has caused serious water pollution.
Tạm dịch: Việc đổ đống chất thải công nghiệp vào các hồ và các con sông đã gây ô nhiễm nguồn nước nghiêm trọng.
Put the words in the correct form.
We'll take the early
from Sydney to Wellington. (fly)
We'll take the early
from Sydney to Wellington. (fly)
Sau tính từ "early" cần một danh từ.
fly (v): bay
flight (n): chuyến bay
We'll take the early flight from Sydney to Wellington.
Tạm dịch: Chúng tôi sẽ đi chuyến bay sớm từ Sydney đến Wellington.
Put the words in the correct form.
Here are several
proven studies that
describe how to keep fit. (science)
Here are several
proven studies that
describe how to keep fit. (science)
Trước phân từ bị động "proven" cần một trạng từ.
science (n): khoa học
scientifically (adv): một cách khoa học
Here are several scientifically proven studies that describe how to keep fit.
Tạm dịch: Đây là một vài nghiên cứu được chứng minh một cách khoa học cái mà mô tả cách giữ cơ thể khoẻ mạnh.
Put the words in the correct form.
WWF is committed to saving
animals such as black rhino, leatherback turtle and saola. (danger)
WWF is committed to saving
animals such as black rhino, leatherback turtle and saola. (danger)
Trước danh từ "animals" cần một tính từ.
danger (n): sự nguy hiểm
endangered (adj): có nguy cơ tuyệt chủng
WWF is committed to saving endangered animals such as black rhino, leatherback turtle and saola.
Tạm dịch: WWF được cam kết để cứu những động vật có nguy cơ tuyệt chủng như tê giác đen, rùa da đen và hươu sao.
Choose the correct answer A, B, C or D to complete each sentence.
Some documents say that people __________ the Glastonbury Festival since the beginning of the 19th century.
- Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành: since the beginning of the 19th century (kể từ đầu thế kỷ 19)
- Công thức thì HTHT: S + have/ has + Ved/P2 + since + mốc thời gian
Some documents say that people have celebrated the Glastonbury Festival since the beginning of the 19th century.
Tạm dịch: Một vài tài liệu cho biết con người đã tổ chức lễ hội Glastonbury từ đầu thế kỉ 19.
Choose the correct answer A, B, C or D to complete each sentence.
The flight number 781 to Melbourne __________ at 9 o'clock tomorrow morning.
- Cách dùng: Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả lịch trình.
- Công thức: S + V_s/es
“The flight number 781 to Melbourne” => chủ ngữ số ít => động từ chia “arrives”
The flight number 781 to Melbourne arrives at 9 o'clock tomorrow morning.
Tạm dịch: Chuyến bay số 781 tới Melbourne đến nơi vào lúc 9 giờ sáng mai.
Choose the correct answer A, B, C or D to complete each sentence.
- How is your holiday in New Zealand? - __________.
A. Thật sự
B. Tuyệt vời
C. Hoàn toàn đúng
D. Chắc chắn rồi
Các phương án A, C, D không phù hợp.
- How is your holiday in New Zealand? - Awesome.
Tạm dịch: Kỳ nghỉ của bạn ở New Zealand thì như thế nào? – Tuyệt vời.
Choose the correct answer A, B, C or D to complete each sentence.
All the villages ___________ to safe areas before midnight last night.
- Dấu hiệu thì quá khứ hoàn thành: before midnight last night (trước nửa đêm qua)
- Thì quá khứ hoàn thành diễn tả một hành động xảy ra trước một thời điểm xác định trong quá khứ.
- Công thức câu bị động thì quá khứ hoàn thành: S + had been + Ved/P2
All the villages had been evacuated to safe areas before midnight last night.
Tạm dịch: Tất cả các ngôi làng đã được di tản đến những khu vực an toàn hơn trước nửa đêm qua
Choose the correct answer A, B, C or D to complete each sentence.
I'd be over the moon if I ___________ a chance to go to Disneyland in California.
Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều giả định trái ngược với hiện tại.
Cấu trúc câu điều kiện loại 2: S + would (‘d) + V (nguyên thể) IF + S + Ved/V2
I'd be over the moon if I had a chance to go to Disneyland in California.
Tạm dịch: Tôi đã sẽ rất vui nếu như tôi có cơ hội đến Disneyland ở California.
Choose the correct answer A, B, C or D to complete each sentence.
You should talk to your dad first because that fridge __________ not be suitable for your family.
can + V: có thể => dùng để diễn tả khả năng của người, vật trong hiện tại
may + V: có thể, có lẽ => dùng để diễn tả khả năng xảy ra của sự việc trong hiện tại, dự đoán
need + V: cần => dùng để diễn tả sự cần thiết
ought to + V: nên => dùng để khuyên ai đó nên làm gì
You should talk to your dad first because that fridge may not be suitable for your family.
Tạm dịch: Bạn nên nói chuyện với bố bạn trước tiên bởi vì cái tủ lạnh đó có lẽ không phù hợp với gia đình bạn.