Ngữ pháp - Ôn tập các thì tương lai
Choose the best answer
My parents (visit) ________________Europe at this time next week.
will be visiting
will be visiting
will be visiting
Dấu hiệu nhận biết: at this time next week => sử dụng thì tương lai tiếp diễn để diễn tả hành động sẽ đang xảy ra trong thời điểm xác định trong tương lai
Cấu trúc: S + will be Ving
=> My parents will be visiting Europe at this time next week.
Tạm dịch: Bố mẹ tôi sẽ đến thăm châu Âu vào thời điểm này vào tuần tới.
Choose the best answer
They (make) _____________________their presentation at this time tomorrow morning.
will be making
will be making
will be making
Dấu hiệu nhận biết: at this time tomorrow morning => sử dụng thì tương lai tiếp diễn để diễn tả hành động sẽ đang xảy ra trong thời điểm xác định trong tương lai
Cấu trúc: S + will be Ving
=> They will be making their presentation at this time tomorrow morning.
Tạm dịch: Họ sẽ thuyết trình vào lúc này vào sáng mai.
Choose the best answer
She feels dreadful. She (be) ___________________sick.
is going to be
is going to be
is going to be
Dấu hiệu: She feels dreadful => sử dụng thì tương lai gần để diễn tả hành động chắc chắn sẽ xảy ra và có dấu hiệu báo trước hoặc có căn cứ dự đoán
Cấu trúc: S + be going to + V (nguyên thể)
=> She feels dreadful. She is going to be sick.
Tạm dịch: Cô ấy cảm thấy khó chịu. Cô ấy sắp bị ốm.
Choose the best answer
At 8PM tonight I (watch)_____________ that movie on channel four.
will be watching
will be watching
will be watching
Dấu hiệu nhận biết: At 8PM tonight => sử dụng thì tương lai tiếp diễn để diễn tả hành động sẽ đang xảy ra trong thời điểm xác định trong tương lai
Cấu trúc: S + will be Ving
=> At 8PM tonight I will be watching that movie on channel four.
Tạm dịch: Lúc 8 giờ tối nay tôi sẽ xem bộ phim đó trên kênh bốn.
Choose the best answer
The weather forecast says it (not/ rain) ___________________tomorrow.
isn’t going to rain
isn’t going to rain
isn’t going to rain
Dấu hiệu: The weather forecast => sử dụng thì tương lai gần để diễn tả hành động chắc chắn sẽ xảy ra và có dấu hiệu báo trước hoặc có căn cứ dự đoán
Cấu trúc: S + be going to V nguyên thể
=> The weather forecast says it isn’t going to rain tomorrow.
Tạm dịch: Dự báo thời tiết cho biết ngày mai trời sẽ không mưa.
Choose the best answer
I promise that I (not/ come)____________________ late.
won't come
won't come
won't come
Dấu hiệu: I promise => sử dụng thì tương lai đơn để diễn tả hành động mang tính chủ quan, đưa ra quan điểm
Cấu trúc: S + will + v nguyên thể
=> I promise that I won't come late.
Tạm dịch: Tôi hứa rằng tôi sẽ không đến muộn.
Choose the best answer
She (play) ________________with her son at 7 o’clock tonight.
will be playing
will be playing
will be playing
Dấu hiệu nhận biết: at 7 o’clock tonight => sử dụng thì tương lai tiếp diễn để diễn tả hành động sẽ đang xảy ra trong thời điểm xác định trong tương lai
Cấu trúc: S + will be Ving
=> She will be playing with her son at 7 o’clock tonight.
Tạm dịch: Cô ấy sẽ chơi với con trai mình lúc 7 giờ tối nay.
Choose the best answer
- A: I’m so hungry - B: I ___________(cook) something for you.
will cook
will cook
will cook
Ta dùng thì tương lai đơn để diễn tả hành động được quyết định ngay tại thời điểm nói
Cấu trúc: S + will V nguyên thể
=> A: I’m so hungry – B: I will cook something for you.
Tạm dịch: A: Tôi đói quá - B: Tôi sẽ nấu món gì đó cho bạn.
Choose the best answer
(they/attend)____________________ your concert next Friday? It would be lovely to see them.
Are they going to attend
Are they going to attend
Are they going to attend
Dấu hiệu nhận biết: It would be lovely to see them.=> sử dụng thì tương lai gần để diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai và có kế hoạch, dự định từ trước
Cấu trúc: be+ S + going to V
=> Are they going to attend your concert next Friday? It would be lovely to see them.
Tạm dịch: Họ có tham dự buổi hòa nhạc của bạn vào thứ sáu tới không? Thật là đáng yêu khi nhìn thấy chúng.
Choose the best answer
Look at those clouds. It (rain) ____________________ now.
is going to rain
is going to rain
is going to rain
Dấu hiệu: Look at those clouds => sử dụng thì tương lai gần để diễn tả hành động chắc chắn sẽ xảy ra và có dấu hiệu báo trước hoặc có căn cứ dự đoán
Cấu trúc: S + be going to V nguyên thể
=> Look at those clouds. It is going to rain now.
Tạm dịch: Nhìn những đám mây kìa. Bây giờ trời sắp mưa.
Put the verbs in brackets into Future Simple or Near Future or Future Continuous tenses
I love London. I (visit)
there next year.
I love London. I (visit)
there next year.
Dấu hiệu nhận biết: I love London, next year => sử dụng thì tương lai gần để diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai và có kế hoạch, dự định từ trước
Cấu trúc: S + be + going to V
=> I love London. I am going to visit there next year.
Tạm dịch: Tôi yêu London. Tôi có lẽ sẽ đến thăm đó vào năm tới.
Put the verbs in brackets into Future Simple or Near Future or Future Continuous tenses
They are staying at the hotel in London. At this time tomorrow, they (travel)
in Vietnam.
They are staying at the hotel in London. At this time tomorrow, they (travel)
in Vietnam.
Dấu hiệu nhận biết: at this time tomorrow => sử dụng thì tương lai tiếp diễn để diễn tả hành động sẽ đang xảy ra trong thời điểm xác định trong tương lai
Cấu trúc: S + will be Ving
=> They are staying at the hotel in London. At this time tomorrow, they will be travelling in Vietnam.
Tạm dịch: Họ đang ở khách sạn ở London. Vào thời điểm này ngày mai, họ sẽ đi du lịch ở Việt Nam.
Put the verbs in brackets into Future Simple or Near Future or Future Continuous tenses
What (wear / you)
at the party tonight?
What (wear / you)
at the party tonight?
Ta xác định chia động từ ở thì tương lai gần vì đây là hành động sẽ được lên kế hoạch trừ trước
Cấu trúc: What+ be + S + going to V nguyên thể ?
=> What are you going to wear at the party tonight?
Tạm dịch: Bạn sẽ mặc gì trong bữa tiệc tối nay?
Put the verbs in brackets into Future Simple or Near Future or Future Continuous tenses
When they (come)
tomorrow, we (swim)
in the sea.
When they (come)
tomorrow, we (swim)
in the sea.
Ta sửu dụng thì tương lại tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra trong tương lai thì có hành động khác xen vào
Cấu trúc: When + S + V hiện tại đơn, S + will be Ving
=> When they come tomorrow, we will be swimming in the sea.
Tạm dịch: Khi họ đến vào ngày mai, chúng tôi sẽ bơi trên biển.
Put the verbs in brackets into Future Simple or Near Future or Future Continuous tenses
I haven’t made up my mind yet. But I think I (find)
something nice in my mum’s wardrobe.
I haven’t made up my mind yet. But I think I (find)
something nice in my mum’s wardrobe.
Dấu hiệu: I think => sử dụng thì tương lai đơn để diễn tả hành động mang tính chủ quan, đưa ra quan điểm
Cấu trúc: S + will + v nguyên thể
=> I haven’t made up my mind yet. But I think I will find something nice in my mum’s wardrobe.
Tạm dịch: Tôi vẫn chưa quyết định. Nhưng tôi nghĩ tôi sẽ tìm thấy thứ gì đó đẹp trong tủ quần áo của mẹ tôi.
Put the verbs in brackets into Future Simple or Near Future or Future Continuous tenses
I completely forget about this. Give me a moment, I (do)
it now.
I completely forget about this. Give me a moment, I (do)
it now.
Ta dùng thì tương lai đơn để diễn tả hành động được quyết định ngay tại thời điểm nói (now)
Cấu trúc: S + will V nguyên thể
=> I completely forget about this. Give me a moment, I will do it now.
Tạm dịch: Tôi hoàn toàn quên chuyện này. Hãy cho tôi một chút thời gian, tôi sẽ làm điều đó ngay bây giờ.
Put the verbs in brackets into Future Simple or Near Future or Future Continuous tenses
Tonight, I (stay)
home. I’ve rented a video.
Tonight, I (stay)
home. I’ve rented a video.
Dấu hiệu nhận biết: I’ve rented a video => sử dụng thì tương lai gần để diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai và có kế hoạch, dự định từ trước
Cấu trúc: S + be going to V nguyên thể
=> Tonight, I am going to stay home. I’ve rented a video.
Tạm dịch: Tối nay, tôi sẽ ở nhà. Tôi đã thuê một video.
Put the verbs in brackets into Future Simple or Near Future or Future Continuous tenses
Daisy (sit)
on the plane at 9 am tomorrow.
Daisy (sit)
on the plane at 9 am tomorrow.
Dấu hiệu nhận biết: at 9 am tomorrow => sử dụng thì tương lai tiếp diễn để diễn tả hành động sẽ đang xảy ra trong thời điểm xác định trong tương lai
Cấu trúc: S + will be Ving
=> Daisy will be sitting on the plane at 9 am tomorrow.
Tạm dịch: Daisy sẽ ngồi trên máy bay lúc 9 giờ sáng mai.
Put the verbs in brackets into Future Simple or Near Future or Future Continuous tenses
At 8 o’clock this evening my friends and I (watch)
a famous film at the cinema.
At 8 o’clock this evening my friends and I (watch)
a famous film at the cinema.
Dấu hiệu nhận biết: At 8 o’clock this evening => sử dụng thì tương lai tiếp diễn để diễn tả hành động sẽ đang xảy ra trong thời điểm xác định trong tương lai
Cấu trúc: S + will be Ving
=> At 8 o’clock this evening my friends and I will be watching a famous film at the cinema.
Tạm dịch: Vào lúc 8 giờ tối nay, bạn bè của tôi và tôi sẽ xem một bộ phim nổi tiếng ở rạp chiếu phim.
Put the verbs in brackets into Future Simple or Near Future or Future Continuous tenses
If you have any problem, I (help)
you.
If you have any problem, I (help)
you.
Dấu hiệu nhận biết: If (câu điều kiện loại 1)
Cấu trúc: If S + V hiện tại đơn, S + will V nguyên thể
=> If you have any problem, I will help you.
Tạm dịch: Nếu bạn có bất kỳ vấn đề, tôi sẽ giúp bạn.