Ngữ pháp - Ôn tập các thì tương lai

Câu 1 Trắc nghiệm

Choose the best answer

My parents (visit) ________________Europe at this time next week.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

will be visiting

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

will be visiting

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

will be visiting

Dấu hiệu nhận biết: at this time next week => sử dụng thì tương lai tiếp diễn để diễn tả hành động sẽ đang xảy ra trong thời điểm xác định trong tương lai

Cấu trúc: S + will be Ving

=> My parents will be visiting Europe at this time next week.

Tạm dịch: Bố mẹ tôi sẽ đến thăm châu Âu vào thời điểm này vào tuần tới.

Câu 2 Trắc nghiệm

Choose the best answer

They (make) _____________________their presentation at this time tomorrow morning.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

will be making

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

will be making

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

will be making

Dấu hiệu nhận biết: at this time tomorrow morning => sử dụng thì tương lai tiếp diễn để diễn tả hành động sẽ đang xảy ra trong thời điểm xác định trong tương lai

Cấu trúc: S + will be Ving

=> They will be making their presentation at this time tomorrow morning.

Tạm dịch: Họ sẽ thuyết trình vào lúc này vào sáng mai.      

Câu 3 Trắc nghiệm

Choose the best answer

She feels dreadful. She (be) ___________________sick.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

is going to be

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

is going to be

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

is going to be

Dấu hiệu: She feels dreadful => sử dụng thì tương lai gần để diễn tả hành động chắc chắn sẽ xảy ra và có dấu hiệu báo trước hoặc có căn cứ dự đoán

Cấu trúc: S + be going to + V (nguyên thể)

=> She feels dreadful. She is going to be sick.

Tạm dịch: Cô ấy cảm thấy khó chịu. Cô ấy sắp bị ốm.

Câu 4 Trắc nghiệm

Choose the best answer

At 8PM tonight I (watch)_____________ that movie on channel four.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

will be watching

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

will be watching

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

will be watching

Dấu hiệu nhận biết: At 8PM tonight => sử dụng thì tương lai tiếp diễn để diễn tả hành động sẽ đang xảy ra trong thời điểm xác định trong tương lai

Cấu trúc: S + will be Ving

=> At 8PM tonight I will be watching that movie on channel four.

Tạm dịch: Lúc 8 giờ tối nay tôi sẽ xem bộ phim đó trên kênh bốn.

Câu 5 Trắc nghiệm

Choose the best answer

The weather forecast says it (not/ rain) ___________________tomorrow.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

isn’t going to rain

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

isn’t going to rain

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

isn’t going to rain

Dấu hiệu: The weather forecast => sử dụng thì tương lai gần để diễn tả hành động chắc chắn sẽ xảy ra và có dấu hiệu báo trước hoặc có căn cứ dự đoán

Cấu trúc: S + be going to V nguyên thể

=> The weather forecast says it isn’t going to rain tomorrow.

Tạm dịch: Dự báo thời tiết cho biết ngày mai trời sẽ không mưa.

Câu 6 Trắc nghiệm

Choose the best answer

I promise that I (not/ come)____________________ late.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

won't come

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

won't come

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

won't come

Dấu hiệu: I promise => sử dụng thì tương lai đơn để diễn tả hành động mang tính chủ quan, đưa ra quan điểm

Cấu trúc: S + will + v nguyên thể

=> I promise that I won't come late.

Tạm dịch: Tôi hứa rằng tôi sẽ không đến muộn.

Câu 7 Trắc nghiệm

Choose the best answer

She (play) ________________with her son at 7 o’clock tonight.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

will be playing

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

will be playing

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

will be playing

Dấu hiệu nhận biết: at 7 o’clock tonight => sử dụng thì tương lai tiếp diễn để diễn tả hành động sẽ đang xảy ra trong thời điểm xác định trong tương lai

Cấu trúc: S + will be Ving

=> She will be playing with her son at 7 o’clock tonight.

Tạm dịch: Cô ấy sẽ chơi với con trai mình lúc 7 giờ tối nay.

Câu 8 Trắc nghiệm

Choose the best answer

- A: I’m so hungry - B: I ___________(cook) something for you.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

will cook

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

will cook

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

will cook

Ta dùng thì tương lai đơn để diễn tả hành động được quyết định ngay tại thời điểm nói

Cấu trúc: S + will V nguyên thể

=> A: I’m so hungry – B: I will cook something for you.

Tạm dịch: A: Tôi đói quá - B: Tôi sẽ nấu món gì đó cho bạn.

Câu 9 Trắc nghiệm

Choose the best answer

(they/attend)____________________ your concert next Friday? It would be lovely to see them.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

Are they going to attend

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

Are they going to attend

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

Are they going to attend

Dấu hiệu nhận biết: It would be lovely to see them.=> sử dụng thì tương lai gần để diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai và có kế hoạch, dự định từ trước

Cấu trúc: be+ S + going to V

=> Are they going to attend your concert next Friday? It would be lovely to see them.

Tạm dịch: Họ có tham dự buổi hòa nhạc của bạn vào thứ sáu tới không? Thật là đáng yêu khi nhìn thấy chúng.

Câu 10 Trắc nghiệm

Choose the best answer

Look at those clouds. It (rain) ____________________ now.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

is going to rain

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

is going to rain

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

is going to rain

Dấu hiệu: Look at those clouds => sử dụng thì tương lai gần để diễn tả hành động chắc chắn sẽ xảy ra và có dấu hiệu báo trước hoặc có căn cứ dự đoán

Cấu trúc: S + be going to V nguyên thể

=> Look at those clouds. It is going to rain now.

Tạm dịch: Nhìn những đám mây kìa. Bây giờ trời sắp mưa.

Câu 11 Tự luận

Put the verbs in brackets into Future Simple or Near Future or Future Continuous tenses

I love London. I (visit) 

there next year.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

I love London. I (visit) 

there next year.

Dấu hiệu nhận biết: I love London, next year => sử dụng thì tương lai gần để diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai và có kế hoạch, dự định từ trước

Cấu trúc: S + be + going to V

=> I love London. I am going to visit there next year.

Tạm dịch: Tôi yêu London. Tôi có lẽ sẽ đến thăm đó vào năm tới.

Câu 12 Tự luận

Put the verbs in brackets into Future Simple or Near Future or Future Continuous tenses

They are staying at the hotel in London. At this time tomorrow, they (travel)

in Vietnam.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

They are staying at the hotel in London. At this time tomorrow, they (travel)

in Vietnam.

Dấu hiệu nhận biết: at this time tomorrow => sử dụng thì tương lai tiếp diễn để diễn tả hành động sẽ đang xảy ra trong thời điểm xác định trong tương lai

Cấu trúc: S + will be Ving

=> They are staying at the hotel in London. At this time tomorrow, they will be travelling in Vietnam.

Tạm dịch: Họ đang ở khách sạn ở London. Vào thời điểm này ngày mai, họ sẽ đi du lịch ở Việt Nam.

Câu 13 Tự luận

Put the verbs in brackets into Future Simple or Near Future or Future Continuous tenses

What (wear / you)

at the party tonight?

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

What (wear / you)

at the party tonight?

Ta xác định chia động từ ở thì tương lai gần vì đây là hành động sẽ được lên kế hoạch trừ trước

Cấu trúc: What+ be + S + going to V nguyên thể ?

=> What are you going to wear at the party tonight?

Tạm dịch: Bạn sẽ mặc gì trong bữa tiệc tối nay?

Câu 14 Tự luận

Put the verbs in brackets into Future Simple or Near Future or Future Continuous tenses

When they (come)

tomorrow, we (swim)

in the sea.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

When they (come)

tomorrow, we (swim)

in the sea.

Ta sửu dụng thì tương lại tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra trong tương lai thì có hành động khác xen vào

Cấu trúc: When + S + V hiện tại đơn, S + will be Ving

=> When they come tomorrow, we will be swimming in the sea.

Tạm dịch: Khi họ đến vào ngày mai, chúng tôi sẽ bơi trên biển.

Câu 15 Tự luận

Put the verbs in brackets into Future Simple or Near Future or Future Continuous tenses

I haven’t made up my mind yet. But I think I (find)

something nice in my mum’s wardrobe.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

I haven’t made up my mind yet. But I think I (find)

something nice in my mum’s wardrobe.

Dấu hiệu: I think => sử dụng thì tương lai đơn để diễn tả hành động mang tính chủ quan, đưa ra quan điểm

Cấu trúc: S + will + v nguyên thể

=> I haven’t made up my mind yet. But I think I will find something nice in my mum’s wardrobe.

Tạm dịch: Tôi vẫn chưa quyết định. Nhưng tôi nghĩ tôi sẽ tìm thấy thứ gì đó đẹp trong tủ quần áo của mẹ tôi.

Câu 16 Tự luận

Put the verbs in brackets into Future Simple or Near Future or Future Continuous tenses

I completely forget about this. Give me a moment, I (do)

it now.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

I completely forget about this. Give me a moment, I (do)

it now.

Ta dùng thì tương lai đơn để diễn tả hành động được quyết định ngay tại thời điểm nói (now)

Cấu trúc: S + will V nguyên thể

=> I completely forget about this. Give me a moment, I will do it now.

Tạm dịch: Tôi hoàn toàn quên chuyện này. Hãy cho tôi một chút thời gian, tôi sẽ làm điều đó ngay bây giờ.

Câu 17 Tự luận

Put the verbs in brackets into Future Simple or Near Future or Future Continuous tenses

Tonight, I (stay)

home. I’ve rented a video.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Tonight, I (stay)

home. I’ve rented a video.

Dấu hiệu nhận biết: I’ve rented a video => sử dụng thì tương lai gần để diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai và có kế hoạch, dự định từ trước

Cấu trúc: S + be going to V nguyên thể

=> Tonight, I am going to stay home. I’ve rented a video.

Tạm dịch: Tối nay, tôi sẽ ở nhà. Tôi đã thuê một video.

Câu 18 Tự luận

Put the verbs in brackets into Future Simple or Near Future or Future Continuous tenses

Daisy (sit)

on the plane at 9 am tomorrow.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Daisy (sit)

on the plane at 9 am tomorrow.

Dấu hiệu nhận biết: at 9 am tomorrow => sử dụng thì tương lai tiếp diễn để diễn tả hành động sẽ đang xảy ra trong thời điểm xác định trong tương lai

Cấu trúc: S + will be Ving

=> Daisy will be sitting on the plane at 9 am tomorrow.

Tạm dịch: Daisy sẽ ngồi trên máy bay lúc 9 giờ sáng mai.

Câu 19 Tự luận

Put the verbs in brackets into Future Simple or Near Future or Future Continuous tenses

At 8 o’clock this evening my friends and I (watch)

a famous film at the cinema.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

At 8 o’clock this evening my friends and I (watch)

a famous film at the cinema.

Dấu hiệu nhận biết: At 8 o’clock this evening => sử dụng thì tương lai tiếp diễn để diễn tả hành động sẽ đang xảy ra trong thời điểm xác định trong tương lai

Cấu trúc: S + will be Ving

=> At 8 o’clock this evening my friends and I will be watching a famous film at the cinema.

Tạm dịch: Vào lúc 8 giờ tối nay, bạn bè của tôi và tôi sẽ xem một bộ phim nổi tiếng ở rạp chiếu phim.

Câu 20 Tự luận

Put the verbs in brackets into Future Simple or Near Future or Future Continuous tenses

If you have any problem, I (help)

you.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

If you have any problem, I (help)

you.

Dấu hiệu nhận biết: If (câu điều kiện loại 1)

Cấu trúc: If S + V hiện tại đơn, S + will V nguyên thể

=> If you have any problem, I will help you.

Tạm dịch: Nếu bạn có bất kỳ vấn đề, tôi sẽ giúp bạn.