Kĩ năng đọc và điền từ - Unit 10
Users often do not know each other in real life, so it is important that parents keep a close eye(8)______ the content of any conversations.
Cấu trúc: keep an eye on N (để mắt, quan tâm đến thứ gì)
=> Users often do not know each other in real life, so it is important that parents keep a close eye on the content of any conversations.
Tạm dịch: Người dùng thường không biết nhau ngoài đời thực, vì vậy điều quan trọng là cha mẹ phải theo dõi kỹ nội dung của bất kỳ cuộc trò chuyện nào.
Chat rooms are online hang-out spots (7)_______ anyone can talk about anything…
Ta nhận thấy đại từ quan hệ cần tìm dùng để thay thế cho từ online hang –out spots (địa điểm
=> sử dụng đại từ where để thay thế
=> Chat rooms are online hang-out spots where anyone can talk about anything…
Tạm dịch: Phòng trò chuyện là những điểm đi chơi trực tuyến, nơi mọi người có thể nói về bất cứ điều gì…
Sometimes these messages contain viruses, or other inappropriate content, (6)________ parents should warn children to be wary of e-mails from unknown people.
Dịch câu: Sometimes these messages contain viruses, or other inappropriate content,__________ parents should warn children to be wary of e-mails from unknown people.
(Đôi khi những thư này có chứa vi-rút hoặc nội dung không phù hợp khác, _________ cha mẹ nên cảnh báo trẻ em để cảnh giác với những email từ những người không quen biết.)
Ta thấy 2 mệnh đề mang nghĩa nguyên nhân kết quả nên từ nối phù hợp nhất là “so”
=> Sometimes these messages contain viruses, or other inappropriate content, so parents should warn children to be wary of e-mails from unknown people.
Signing up for an e-mail account is simple because most services offer them (5)________ free.
by: bằng
with: với, cùng với
for: cho
in: trong
Ta có: for free (miễn phí)
=> Signing up for an e-mail account is simple because most services offer them for free.
Tạm dịch: Đăng ký tài khoản e-mail rất đơn giản vì hầu hết các dịch vụ đều cung cấp miễn phí.
Through e-mail, (4)______ can easily send and receive messages.
receivers (n) người nhận
messengers (n) người đưa tin
users (n) người dùng
partners (n) bạn, đối tác
Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án users là phù hợp nhất
=> Through e-mail, users can easily send and receive messages.
Tạm dịch: Thông qua e-mail, người dùng có thể dễ dàng gửi và nhận tin nhắn.
Knowing a little about each of these communication services can help parents (3)_____ children safer while online.
save (v) cứu
protect (v) bảo vệ
surround (v) bao quanh
keep (v) giữ
Ta có: keep O adj (giữ cho ai đó……)
=> Knowing a little about each of these communication services can help parents keep children safer while online.
Tạm dịch: Biết một chút về từng dịch vụ liên lạc này có thể giúp cha mẹ giữ trẻ an toàn hơn khi trực tuyến.
They can also allow children(2)______ with people that they have never met in person.
Cấu trúc: allow O to V (để, cho phép ai làm gì)
=> They can also allow children to connect with people that they have never met in person.
Tạm dịch: Họ cũng có thể cho phép trẻ kết nối với những người mà chúng chưa bao giờ gặp trực tiếp.
E-mail, and chat rooms let children (1)_______with friends and family members.
Cấu trúc: let O + V nguyên thể (để, cho phép ai làm gì)
=> E-mail, and chat rooms let children communicate with friends and family members.
Tạm dịch: E-mail và phòng trò chuyện cho phép trẻ giao tiếp với bạn bè và các thành viên trong gia đình.
E-mail, and chat rooms let children (1)_______with friends and family members.
Cấu trúc: let O + V nguyên thể (để, cho phép ai làm gì)
=> E-mail, and chat rooms let children communicate with friends and family members.
Tạm dịch: E-mail và phòng trò chuyện cho phép trẻ giao tiếp với bạn bè và các thành viên trong gia đình.
You can be connected to the Internet (8)________ through your own Computer…
direct (adj) trực tiếp
indirect (adj) gián tiếp
directly (adv) một cách trực tiếp
indirectly (adv) một cách gián tiếp
Vị trí cần điền là một trạng từ để bổ nghĩa cho động từ phía trước
=> You can be connected to the Internet directly through your own Computer…
Tạm dịch: Bạn có thể được kết nối Internet trực tiếp thông qua Máy tính của riêng bạn…
Soon, scientific and educational institutions, as well as research departments, became interested in (7)______up
Cấu trúc: be interested in Ving (thích, hứng thú với việc gì)
=> Soon, scientific and educational institutions, as well as research departments, became interested in linking up
Tạm dịch: Chẳng bao lâu, các tổ chức khoa học và giáo dục, cũng như các phòng nghiên cứu, bắt đầu quan tâm đến việc liên kết
The Internet was born when scientists attempted to connect the American Defence Network to other satellite networks in order (6)_______ information.
Cấu trúc: in order to V (để làm gì)
=> The Internet was born when scientists attempted to connect the American Defence Network to other satellite networks in order to exchange information.
Tạm dịch: Internet ra đời khi các nhà khoa học cố gắng kết nối Mạng Quốc phòng Hoa Kỳ với các mạng vệ tinh khác để trao đổi thông tin.
The Internet was born when scientists attempted (5)_____ the American Defence Network…..
Cấu trúc: attempt to V(cố gắng, nỗ lực làm gì)
=> The Internet was born when scientists attempted to connect the American Defence Network…..
Tạm dịch: Internet ra đời khi các nhà khoa học cố gắng kết nối Mạng lưới Quốc phòng Mỹ…
Today, from your computer, you can access a library in one country, talk to an expert on a certain topic in a second country and send your own information to someone doing research in a third. (5)________, we don’t know what will be next in the not-too-distant future.
Dịch câu: Today, from your computer, you can access a library in one country, talk to an expert on a certain topic in a second country and send your own information to someone doing research in a third. So, we don’t know what will be next in the not-too-distant future.
(Ngày nay, từ máy tính của bạn, bạn có thể truy cập thư viện ở một quốc gia, nói chuyện với một chuyên gia về một chủ đề nhất định ở một quốc gia thứ hai và gửi thông tin của riêng bạn cho ai đó đang nghiên cứu ở một quốc gia thứ ba. _______, chúng tôi không biết điều gì sẽ xảy ra tiếp theo trong tương lai không xa.)
Ta thấy 2 mệnh đề mang nghĩa nguyên nhân – kết quả nên phải dùng từ nối So
=> Today, from your computer, you can access a library in one country, talk to an expert on a certain topic in a second country and send your own information to someone doing research in a third. So, we don’t know what will be next in the not-too-distant future.
Today, from your computer, you can access a library in one country, talk (3)________ an expert on a certain topic in a second country and send your own information to someone doing research in a third.
talk to O (nói chuyện với ai)
=> Today, from your computer, you can access a library in one country, talk to an expert on a certain topic in a second country and send your own information to someone doing research in a third.
Tạm dịch: Ngày nay, từ máy tính của bạn, bạn có thể truy cập thư viện ở một quốc gia, nói chuyện với một chuyên gia về một chủ đề nhất định ở một quốc gia thứ hai và gửi thông tin của riêng bạn cho ai đó đang nghiên cứu ở một quốc gia thứ ba.
The Internet is like an (2)_______ highway of information.
nation (n) quốc gia
national (adj) thuộc về quốc gia
native (adj) bản địa
international (adj) thuộc về quốc tế
Vị trí cần điền là một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ phía sau
=> The Internet is like an international highway of information.
Tạm dịch: Internet giống như một xa lộ thông tin quốc tế.
The Internet is the world’s (1)________computer network with over 100 million users worldwide…
Cấu trúc: the most adj-est
Vì phía trước vị trí cần điền đã có cụm the world nên ta chỉ cần chuyển large => largest, không cần thêm “the”
=> The Internet is the world’s largest computer network with over 100 million users worldwide…
Tạm dịch: Internet là mạng máy tính lớn nhất thế giới với hơn 100 triệu người dùng trên toàn thế giới
The Internet is the world’s (1)________computer network with over 100 million users worldwide…
Cấu trúc: the most adj-est
Vì phía trước vị trí cần điền đã có cụm the world nên ta chỉ cần chuyển large => largest, không cần thêm “the”
=> The Internet is the world’s largest computer network with over 100 million users worldwide…
Tạm dịch: Internet là mạng máy tính lớn nhất thế giới với hơn 100 triệu người dùng trên toàn thế giới
E-mail, and chat rooms let children (1)______ with friends and family members. They can also allow children (2)_________ with people that they have never met in person. Knowing a little about each of these communication services can help parents (3)________ children safer while online.
Through e-mail, (4)_________can easily send and receive messages. These messages may also have text, audio, and picture files attached. Signing up for an e-mail account is simple because most services offer them (5)_______ free. Sometimes these messages contain viruses, or other inappropriate content,(6)________ parents should warn children to be wary of e-mails from unknown people.
Chat rooms are online hang-out spots (7)______ anyone can talk about anything- current events, books, and other common interests. Users often do not know each other in real life, so it is important that parents keep a close eye (8)_________ the content of any conversations.
E-mail, and chat rooms let children (1)_______with friends and family members.
Cấu trúc: let O + V nguyên thể (để, cho phép ai làm gì)
=> E-mail, and chat rooms let children communicate with friends and family members.
Tạm dịch: E-mail và phòng trò chuyện cho phép trẻ giao tiếp với bạn bè và các thành viên trong gia đình.
E-mail, and chat rooms let children (1)______ with friends and family members. They can also allow children (2)_________ with people that they have never met in person. Knowing a little about each of these communication services can help parents (3)________ children safer while online.
Through e-mail, (4)_________can easily send and receive messages. These messages may also have text, audio, and picture files attached. Signing up for an e-mail account is simple because most services offer them (5)_______ free. Sometimes these messages contain viruses, or other inappropriate content,(6)________ parents should warn children to be wary of e-mails from unknown people.
Chat rooms are online hang-out spots (7)______ anyone can talk about anything- current events, books, and other common interests. Users often do not know each other in real life, so it is important that parents keep a close eye (8)_________ the content of any conversations.
They can also allow children(2)______ with people that they have never met in person.
Cấu trúc: allow O to V (để, cho phép ai làm gì)
=> They can also allow children to connect with people that they have never met in person.
Tạm dịch: Họ cũng có thể cho phép trẻ kết nối với những người mà chúng chưa bao giờ gặp trực tiếp.