Review 3: Writing

Câu 1 Tự luận

Write the sentences with the same meaning to the first ones. Use words given.

The environment is polluted. Birds leave their habitats and plants die. (makes)


Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

The environment is polluted. Birds leave their habitats and plants die. (makes)


Cấu trúc: S + make + O + V(nguyên thể)

Đáp án: The polluted environment makes birds leave their habitats and plants die.

Tạm dịch: Môi trường bị ô nhiễm. Chim rời khỏi môi trường sống và cây cối chết.

= Ô nhiễm môi trường làm chim rời khỏi môi trường sống và cây cối chết.

 

Câu 2 Tự luận

Write the sentences with the same meaning to the first ones. Use words given.

Mr Quang works in a noisy environment. His hearing becomes worse. (If)

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Mr Quang works in a noisy environment. His hearing becomes worse. (If)

Câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả điều giả định trái ngược với hiện tại.

Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + Ved/V2 (quá khứ đơn), S + would + V(nguyên thể)

Đáp án: If Mr Quang didn’t work in a noisy environment, his hearing wouldn’t become worse.

Tạm dịch: Ông Quang làm việc trong môi trường ồn ào. Thính lực của ông trở nên kém đi.

= Nếu ông Quang không làm việc trong môi trường ồn ào, thính lực của ông sẽ không trở nên kém đi.

Câu 3 Tự luận

Write the sentences with the same meaning to the first ones. Use words given.

The film started, and then we got to the cinema. (By the time)

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

The film started, and then we got to the cinema. (By the time)

Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả một hành động đã diễn ra và kết thúc trước hành động khác trong quá khứ.

Cấu trúc: By the time + S1 + Ved/ V2 (quá khứ đơn), S2 + had Ved/V3 (quá khứ hoàn thành)

Đáp án: By the time we got to the cinema, the film had started.

Tạm dịch: Phim bắt đầu, và sau đó chúng tôi đến rạp chiếu phim.

= Khi chúng tôi đến rạp chiếu phim thì phim đã bắt đầu rồi.

Câu 4 Tự luận

Write the sentences with the same meaning to the first ones. Use words given.

Science and technology have completely changed human life. (been)

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Science and technology have completely changed human life. (been)

Cấu trúc bị động thì hiện tại hoàn thành: S + have/has been Ved/V3 (+ by O)

Đáp án: Human life has completely been changed by science and technology.

Tạm dịch: Khoa học và công nghệ đã hoàn toàn thay đổi đời sống nhân loại.

= Đời sống nhân loại đã hoàn toàn bị thay đổi bởi khoa học và công nghệ.

Câu 5 Tự luận

Write the sentences with the same meaning to the first ones. Use words given.

Many people speak English in the world.


=> English

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Many people speak English in the world.


=> English

Cấu trúc bị động thì hiện tại đơn: S + am/ is/ are + Ved/V3 (+ by O)

speak (v): nói => be spoken: được nói

Đáp án: is spoken in the world by many people

Tạm dịch: Nhiều người nói tiếng Anh trên thế giới.

= Tiếng Anh được nói trên thế giới bởi nhiều người.

Câu 6 Tự luận

Write the sentences with the same meaning to the first ones. Use words given.

David went home before we arrived.


=> After

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

David went home before we arrived.


=> After

Thì quá khứ hoàn thành được dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước hành động khác trong quá khứ.

Cấu trúc: After S1 + had Ved/V3 (QKHT), S2 + Ved/V2

Đáp án: David had gone home, we arrived

Tạm dịch: David về nhà trước khi chúng tôi đến.

= Sau khi David về nhà thì chúng tôi đến. 

Câu 7 Tự luận

Write the sentences with the same meaning to the first ones. Use words given.

This is the first time I have had such a delicious meal.


=> I have never

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

This is the first time I have had such a delicious meal.


=> I have never

Ta có cấu trúc:

This is the first time + S + have/has Ved/V3 (HTHT)

= S + have/has never Ved/V3 (HTHT) + before 

Đáp án: had such a delicious meal before 

Tạm dịch: Đây là lần đầu tiên tôi ăn bữa ăn ngon như thế.

= Tôi chưa bao giờ ăn bữa ăn ngon như thế trước đây.

Câu 8 Tự luận

Write the sentences with the same meaning to the first ones. Use words given.

It is a long time since we last met.


=> We haven't

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

It is a long time since we last met.


=> We haven't

Ta có cấu trúc:

It is a long time + SINCE + S + LAST + Ved/V2 (quá khứ đơn)

= S + have/ has NOT + Ved/ V3 (hiện tại hoàn thành) + FOR A LONG TIME.

Đáp án: met for a long time

Tạm dịch: Cũng đã lâu kể từ lần cuối chúng tôi gặp nhau.

=  Chúng tôi đã không gặp nhau cũng lâu lắm rồi.

Câu 9 Tự luận

Write the sentences with the same meaning to the first ones. Use words given.

My father had watered all the plants in the garden by the time my mother came home.


=> Before

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

My father had watered all the plants in the garden by the time my mother came home.


=> Before

Ta có cấu trúc:

S1 + had Ved/PII (quá khứ hoàn thành) + BY THE TIME + S2 + Ved/ V2 (quá khứ đơn)

=  BEFORE S2 + Ved/ V2 (quá khứ đơn), S1 + had Ved/PII (quá khứ hoàn thành).

Đáp án: my mother came home, my father had watered all the plants in the garden

Tạm dịch: Bố tôi đã tưới hết cây trong vườn trước khi mẹ tôi về nhà.

= Trước khi mẹ tôi về nhà, bố tôi đã tưới hết cây trong vườn.

Câu 10 Tự luận

Write the sentences with the same meaning to the first ones. Use words given.

The students have discussed the pollution problems since last week.


=> The pollution problems

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

The students have discussed the pollution problems since last week.


=> The pollution problems

Cấu trúc bị động thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has been Ved/PII ( + by O)

Đáp án: have been discussed by the students since last week

Tạm dịch: Những bạn học sinh này đã thảo luận vấn đề ô nhiễm từ tuần trước.

= Vấn đề ô nhiễm được những bạn học sinh này thảo luận từ tuần trước.

Câu 11 Tự luận

Write the sentences with the same meaning to the first ones. Use words given.

He loses his job because he is late every day.


=> If

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

He loses his job because he is late every day.


=> If

Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều giả định trái ngược với thực tại.

Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + Ved/V2, S + would V (nguyên thể)

Đáp án: he wasn’t late every day, he wouldn’t lose his job

Hoặc: he weren’t late every day, he wouldn’t lose his job

Chú ý: động từ tobe có thể chia ở 2 dạng were/ was do điều kiện có thể xảy ra. Với điều kiện vô lí, không thể xảy ra, chỉ dùng were (Ex: If I were you)

Tạm dịch: Anh ấy mất việc bởi vì anh ấy đi làm muộn mỗi ngày.

= Nếu anh ấy không đi làm muộn mỗi ngày anh ấy sẽ không mất việc.

Câu 12 Tự luận

Write the sentences with the same meaning to the first ones. Use words given.

I’ll call the police if you don’t leave me alone.


=> Unless

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

I’ll call the police if you don’t leave me alone.


=> Unless

Câu điều kiện loại 1 diễn tả sự việc có thể diễn ra ở hiện tại hoặc tương lai.

Cấu trúc: If + S + don’t/ doesn’t + V (nguyên thể), S + will V (nguyên thể)

= Unless + S + V/V-s/es, S + will V (nguyên thể)

Đáp án: you leave me alone, I’ll call the police

Tạm dịch: Tôi sẽ gọi cảnh sát nếu ông không để tôi yên.

Câu 13 Tự luận

Write the sentences with the same meaning to the first ones. Use words given.

There are asthma, allergies and other respiratory illnesses when air pollution happens. (leads to)

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

There are asthma, allergies and other respiratory illnesses when air pollution happens. (leads to)

lead to sth (v): dẫn đến (kết quả gì)

Đáp án: Air pollution leads to asthma, allergies and other respiratory illnesses.

Tạm dịch: Bệnh hen suyễn, dị ứng và các bệnh hô hấp khác xuất hiện khi ô nhiễm không khí xảy ra.

= Ô nhiễm không khí dẫn đến bệnh hen suyễn, dị ứng và các bệnh hô hấp khác.

 
Câu 14 Tự luận

Write the sentences with the same meaning to the first ones. Use words given.

Water pollution gets more serious in the future. It affects the development of economy and society. (If)

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Water pollution gets more serious in the future. It affects the development of economy and society. (If)

Câu điều kiện loại 1 diễn tả sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

Dấu hiệu nhận biết: in the future

Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V/Vs/es (HTĐ), S + will V (nguyên thể)

Đáp án: If water pollution gets more serious in the future, it will affect the development of economy and society.

Tạm dịch: Ô nhiễm nước ngày càng nghiêm trọng hơn trong tương lai. Nó ảnh hưởng đến sự phát triển của kinh tế và xã hội.

= Nếu ô nhiễm nước ngày càng nghiêm trọng hơn trong tương lai, nó sẽ ảnh hưởng đến sự phát triển của kinh tế và xã hội.

 
Câu 15 Tự luận

Write the sentences with the same meaning to the first ones. Use words given.

Volunteers have given out food and blankets to homeless people. (been)

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Volunteers have given out food and blankets to homeless people. (been)

Cấu trúc câu bị động thì hiện tại hoàn thành: S + have/has been Ved/PP (+ by O)

Đáp án: Food and blankets have been given out to homeless people by volunteers.

Hoặc: Homeless people have been given out food and blankets by volunteers.

Tạm dịch: Các tình nguyện viên đã phát thức ăn và chăn màn cho những người vô gia cư.

= Thức ăn và chăn màn đã được phát cho những người vô gia cư bởi các tình nguyện viên.

Hoặc: Những người vô gia cư đã được phát thức ăn và chăn màn bởi các tình nguyện viên.

 
Câu 16 Tự luận

Write the sentences with the same meaning to the first ones. Use words given.

Our plane landed. We waited an hour for our luggage. (After)

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Our plane landed. We waited an hour for our luggage. (After)

Thì quá khứ hoàn thành diễn tả sự việc xảy ra và hoàn thành trước hành động khác trong quá khứ.

Cấu trúc thì QKHT – QKĐ: After S1 + had Ved/PP, S2 + Ved/V 2

Đáp án: After our plane had landed, we waited an hour for our luggage.

Tạm dịch: Máy bay của chúng tôi hạ cánh. Chúng tôi đã chờ 1 tiếng để lấy hành lý.

= Sau khi máy bay của chúng tôi hạ cánh, chúng tôi đã chờ 1 tiếng để lấy hành lý.

 
Câu 17 Tự luận

Write the sentences with the same meaning to the first ones. Use words given.

You use compact light bulbs. You will save a lot of energy. (If)

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

You use compact light bulbs. You will save a lot of energy. (If)

Câu điều kiện loại 1 diễn tả sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V/Vs/es (hiện tại đơn), S + will + V(nguyên thể)

Đáp án: If you use compact light bulbs, you will save a lot of energy.

Tạm dịch: Bạn sử dụng bóng đèn compact. Bạn sẽ tiết kiệm được rất nhiều điện.

= Nếu bạn sử dụng bóng đèn compact, bạn sẽ tiết kiệm được rất nhiều điện.

 
Câu 18 Tự luận

Write the sentences with the same meaning to the first ones. Use words given.

They are going to organise a garden party to raise money for the victims of the flood. (be)


A garden party

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

They are going to organise a garden party to raise money for the victims of the flood. (be)


A garden party

Cấu trúc câu bị động thì tương lai gần: S + am/is/are going to be Ved/PP (+ by O)

Đáp án: is going to be organized to raise money for the victims of the flood

Tạm dịch: Họ sẽ tổ chức một bữa tiệc trong vườn để quyên góp tiền cho các nạn nhân của trận lũ.

= Một bữa tiệc trong vườn sẽ được tổ chức để quyên góp tiền cho các nạn nhân của trận lũ.

 
Câu 19 Tự luận

Write the sentences with the same meaning to the first ones. Use words given.

The waiter took my plate. I didn’t finish eating my meal yet. (before)

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

The waiter took my plate. I didn’t finish eating my meal yet. (before)

Thì quá khứ hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra và hoàn thành trước hành động khác trong quá khứ.

Cấu trúc thì QKHT: S1 + had Ved/PP + BEFORE + S2 + Ved/V2

Đáp án: The waiter had taken my plate before I finished eating my meal.

Tạm dịch: Người phục vụ đã lấy cái đĩa của tôi đi. Tôi vẫn chưa ăn xong.

= Người phục vụ đã lấy cái đĩa của tôi đi trước khi tôi ăn xong.