Ngữ pháp - Thì hiện tại đơn mang nghĩa tương lai
Choose the best answer.
The flight to New Zealand _______ at 9 a.m. tomorrow, so you have to come an hour earlier.
Câu trên diễn tả hành động diễn ra theo thời gian biểu nên ta dùng thì hiện tại đơn với nghĩa tương lai
=> The flight to New Zealand leaves at 9 a.m. tomorrow, so you have to come an hour earlier.
Tạm dịch: Chuyến bay đến New Zealand khởi hành lúc 9 giờ sáng ngày mai, vì vậy bạn phải đến sớm hơn một tiếng.
Choose the best answer.
I (not/fancy) ________ making a collage of postcards because it is really time-consuming.
Câu trên diễn tả một hành động diễn ra trong thời gian hiện tại, một thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại trong hiện tại nên ta dùng thì hiện tại đơn.
Chủ ngữ I nên dùng trợ động từ don’t
=> I don't fancy making a collage of postcards because it is really time-consuming.
Tạm dịch: Tôi không thích tạo ảnh ghép cho bưu thiếp vì nó thực sự tốn thời gian.
Choose the best answer.
Hurry up! The train _____ at 6 am.
Câu trên diễn tả hành động diễn ra theo thời gian biểu nên ta dùng thì hiện tại đơn với nghĩa tương lai
=> Hurry up! The train leaves at 6 am.
Tạm dịch: Nhanh lên! Tàu sẽ rời đi lúc 6 giờ sáng.
Choose the best answer.
Jimmy's music class ______ at 4 o' clock.
Câu trên diễn tả hành động diễn ra theo thời gian biểu nên ta dùng thì hiện tại đơn với nghĩa tương lai
=> Jimmy's music class starts at 4 o' clock.
Tạm dịch: Lớp học âm nhạc của Jimmy bắt đầu lúc 4 giờ.
Choose the best answer.
"We have run out of milk." – "I _______ to the supermarket to buy some."
Câu trên diễn tả một hành động quyết định ngay tại thời điểm nói nên ta dùng thì tương lai đơn
=> "We have run out of milk." – "I will go to the supermarket to buy some."
Tạm dịch: "Chúng ta đã hết sữa." - "Tôi sẽ đến siêu thị để mua một ít."
Choose the best answer.
Jane ________ in the guitar club next Saturday because she's busy.
Câu trên diễn đạt một lời dự đoán dựa vào bằng chứng ở hiện tại nên ta dùng thì hiện tại tiếp diễn.
Vì tobe không chia được ở hiện tại tiếp diễn mà chỉ chia ở thì hiện tại đơn
=> Jane isn't in the guitar club next Saturday because she's busy.
Tạm dịch: Jane không đến câu lạc bộ guitar vào thứ bảy tới vì cô ấy bận.
Choose the best answer.
My mother promises she ________ me one more doll on my next birthday.
Câu trên diễn tả một lời hứa nên ta dùng thì tương lai đơn
=> My mother promises she will buy me one more doll on my next birthday.
Tạm dịch: Mẹ tôi hứa sẽ mua cho tôi thêm một con búp bê vào ngày sinh nhật tiếp theo của tôi.
Choose the best answer.
I believe most people ________ electric vehicles in 10 years' time.
Câu trên diễn đạt lời dự đoán không có căn cứ nên ta dùng thì tương lai đơn
=> I believe most people will use electric vehicles in 10 years' time.
Tạm dịch: Tôi tin rằng hầu hết mọi người sẽ sử dụng xe điện trong thời gian 10 năm.
Choose the best answer.
I (become) ________ a teacher in the future as my parents want me to be.
Câu trên diễn tả một hành động quyết định ngay tại thời điểm nói nên ta dùng thì tương lai đơn
=> I won't become a teacher in the future as my parents want me to be.
Tạm dịch: Tôi sẽ không trở thành một giáo viên trong tương lai như bố mẹ tôi muốn.
Choose the best answer.
They ______ to New York to join the Fashion show next week.
Câu trên diễn tả một hành động quyết định ngay tại thời điểm nói nên ta dùng thì tương lai đơn
=> They will fly to New York to join the Fashion show next week.
Tạm dịch: Họ sẽ bay tới New York để tham gia chương trình Thời trang vào tuần tới.
Choose the best answer.
I _______ Sydney Harbour twice, so this time I think I ________ to a different place.
Từ cần điền thứ nhất: diễn tả kinh nghiệm nên ta dùng thì hiện tại hoàn thành
Từ cần điền thứ hai: diễn tả một hành động quyết định ngay tại thời điểm nói nên ta dùng thì tương lai đơn
=> I have visited Sydney Harbour twice, so this time I think I will go to a different place.
Tạm dịch: Tôi đã viếng thăm cảng Sydney hai lần, vì vậy lần này tôi nghĩ rằng tôi sẽ đến một nơi khác.
Choose the best answer.
By the time you _______ to England, I _______ there for two days.
By the time: vào thời gian
Khi sử dụng cấu trúc này thì: By the time + S + V(quá khứ đơn), S + had + VpII (Quá khứ hoàn thành)
=> By the time you came to England, I had been there for two days.
Tạm dịch: Vào lúc bạn đến nước Anh thì tôi đã ở đó được 2 ngày rồi.
Choose the best answer.
Peter and Lana ________ to the theatre to see the Black Swan play at 8 pm. They bought the tickets this morning
Câu trên diễn tả một hành động đã được sắp xếp để thực hiện nên ta dùng thì hiện tại tiếp diễn với nghĩa tương lai
=> Peter and Lana are going to the theatre to see the Black Swan play at 8 pm. They bought the tickets this morning
Tạm dịch: Peter và Lana đến nhà hát để xem vở kịch Thiên Nga Đen lúc 8 giờ tối. Họ đã mua vé sáng nay
Choose the best answer.
Sally has booked a table in the New Home restaurant. She _____ Kate and her colleagues to celebrate the grand opening at 8 o'clock.
Câu trên diễn tả một hành động đã được sắp xếp để thực hiện nên ta dùng thì hiện tại tiếp diễn với nghĩa tương lai
=> Sally has booked a table in the New Home restaurant. She is meeting Kate and her colleagues to celebrate the grand opening at 8 o'clock.
Tạm dịch: Sally đã đặt bàn trong nhà hàng New Home. Cô sẽ gặp Kate và các đồng nghiệp của mình để chúc mừng khai trương vào lúc 8 giờ.
Choose the best answer.
John has just bought the airplane ticket. He ______ his parents in New Zealand next week.
Câu trên diễn tả một hành động đã được sắp xếp để thực hiện nên ta dùng thì hiện tại tiếp diễn với nghĩa tương lai
=> John has just bought the airplane ticket. He is visiting his parents in New Zealand next week.
Tạm dịch: John vừa mua vé máy bay. Anh ấy sẽ đến thăm cha mẹ của anh ấy ở New Zealand vào tuần tới.