Kiểm tra - Unit 3
The gong is the most popular musical instrument along with the flute, the (10)__ violin, the drum, and the panpipe.
Cụm danh từ có chức năng như tính từ => cấu tạo từ: number – N, danh từ dạng số ít => loại A và C
two-string (hai chuỗi)
second-airing (phát sóng thứ hai)
=> The gong is the most popular musical instrument along with the flute, the (10) two-string violin, the drum, and the panpipe.
Người Mường cso cùng nguồn gốc với người Việt Nam và ngôn ngữ của họ được phân loại theo nhánh tiếng Việt - Mường. Người Mường sống ở vùng núi có nhiều đất để trồng lúa nước. Ở Mường, những ngôi nhà sàn nằm dưới bóng cây lớn, nép mình vào núi và trên những cánh đồng lúa rộng lớn. Một ngôi nhà Mường được thiết kế để tối đa hóa việc sử dụng thuận tiện và thông gió để chống lại khí hậu núi ẩm ướt.
Trang phục của người Mường rất đặc biệt. Đàn ông thường mặc một chiếc áo cổ tròn mở ra ở phía trước và có hai túi. Quần của họ có chân quần lớn. Phụ nữ Mường mặc một chiếc váy dài màu đen và áo sơ mi trắng hoặc nâu với một hàng nút ở phía trước và tay áo dài. Họ quấn khăn trùm đầu màu trắng hoặc màu chàm quanh đầu.
Người Mường có nghệ thuật dân gian đa dạng bao gồm các bài hát và bài thơ dân gian, các bài hát thờ cúng phù thủy, truyện cổ tích và các bài hát câu đố. Cồng chiêng là nhạc cụ phổ biến nhất cùng với sáo, violin 2 dây, trống và ống pan.
The gong is the most popular musical instrument (9) ___ the flute, the (10)__ violin, the drum, and the panpipe.
Together (cùng nhau)
As well (cũng)
Along with (cùng với)
Along (dọc theo)
=> The gong is the most popular musical instrument (9) along with the flute
Tạm dịch: Cồng chiêng là nhạc cụ phổ biến nhất cùng với sáo
The gong is (8) ____ popular musical instrument ...
Popular (phổ biến) là tính từ dài có dạng so sánh nhất là the most + adj
=> The gong is the most popular musical instrument
Tạm dịch: Cồng chiêng là nhạc cụ phổ biến nhất
The Muong have (7)______ folk arts including folk songs and poems, sorcerer's worshiping songs, tales, and riddle songs.
Giải thích:
Diverse (adj, gồm nhiều loại)
Diversity = Variety (n, sự đa dạng)
Range (n, loại)
Đứng trước cụm danh từ là một tính từ => chọn A
=> The Muong have diverse folk arts including folk songs and poems, sorcerer's worshiping songs, tales, and riddle songs.
Tạm dịch: Người Mường có nghệ thuật dân gian đa dạng bao gồm các bài hát và bài thơ dân gian, các bài hát thờ cúng phù thủy, truyện cổ tích và các bài hát câu đố.
They wind a white or indigo headscarf (6)______ their head.
Out (prep, ngoài)
Around (prep, xung quanh)
At (prep, tại)
Above (prep, bên trên)
=> They wind a white or indigo headscarf around their head.
Tạm dịch: Họ quấn khăn trùm đầu màu trắng hoặc màu chàm quanh đầu.
The Muong's (5)____ is special. Men often wear a round-neck shirt which opens in the front and has two pockets.
Cloth: vải
Material: chất liệu, vật iệu
Costume: trang phục
=> The Muong's (5) costume is special. Men often wear a round-neck shirt which opens in the front and has two pockets.
Tạm dịch: Trang phục của người Mường rất đặc biệt. Đàn ông thường mặc một chiếc áo cổ tròn mở ra ở phía trước và có hai túi.
In Muong hamlet, stilt houses are located in the shade of big trees, huddle against the mountain, and (4) ______ out on vast rice fields.
Cụm từ: look out on: trông lên
=> In Muong hamlet, stilt houses are located in the shade of big trees, huddle against the mountain, and (4) look out on vast rice fields.
Tạm dịch: Ở thôn Mường, những ngôi nhà sàn nằm dưới bóng cây lớn, rúc vào núi và trông lên những cánh đồng lúa rộng lớn.
The Muong live in mountainous areas which have abundant land for (3) _____ wet rice
Grow (v, trồng)
Harvest (v. thu hoạch)
Put (v, đặt)
Raise (v, nuôi trồng)
=> The Muong live in mountainous areas which have abundant land for growing wet rice.
Tạm dịch: Người Mường sống ở vùng núi có nhiều đất để trồng lúa nước.
The Muong live in (2)_____ areas
Mountain (N, núi)
Mount (v, gắn kết)
Mountainous (adj, vùng núi)
Hill (n, đồi)
Đứng trước danh từ areas (khu vực) là một tính từ để bổ sung ý nghĩa => chọn C
=> The Muong live in mountainous areas
Tạm dịch: Người Mường sống ở vùng núi.
The Muong (1)_____ ethnic roots with the Vietnamese people and their Ianguage is classified in the Vietnamese - Muong language branch.
Have (v, có)
Share (v, chia sẻ)
Divide (v, phân chia)
Cut (v, cắt)
=> The Muong share ethnic roots with the Vietnamese people and their Ianguage is classified in the Vietnamese - Muong language branch.
Tạm dịch:
Người Mường có chung nguồn gốc với người Việt Nam và ngôn ngữ của họ được phân loại theo nhánh tiếng Việt - Mường.
The Muong (1)_____ ethnic roots with the Vietnamese people and their Ianguage is classified in the Vietnamese - Muong language branch.
Have (v, có)
Share (v, chia sẻ)
Divide (v, phân chia)
Cut (v, cắt)
=> The Muong share ethnic roots with the Vietnamese people and their Ianguage is classified in the Vietnamese - Muong language branch.
Tạm dịch:
Người Mường có chung nguồn gốc với người Việt Nam và ngôn ngữ của họ được phân loại theo nhánh tiếng Việt - Mường.
Which of the following sentences is NOT true?
Câu nào sau đây KHÔNG đúng?
A. Người dân trong thành phố có thể trồng rau củ quanh năm.
B. Ở nông thôn củ cải được trồng vào mùa đông.
C. Hiện tại tác giả thường ăn thực phẩm đông lạnh và thực phẩm đóng hộp.
D. Nhiều người thành phố nghĩ rằng họ sống tốt hơn những người sống ở làng quê.
Thông tin:
in the country, I could only eat things at certain times of the year, for example, strawberries in June and turnips in winter.
(ở làng quê, tôi chỉ có thể ăn những thứ đó vào những thời điểm nhất định trong năm, ví dụ, dâu tây vào tháng Sáu và củ cải vào mùa đông)
=> Củ cải phải được trồng từ trước đó
Why did the writer never eat tinned food when living in the country?
Tại sao nhà văn không bao giờ ăn thực phẩm đóng hộp khi sống ở trong làng quê?
A.Vì nó bị làm đông.
B.Vì nó bị ô nhiễm.
C.Vì nó rất hỏng
D.Bởi vì nó không tươi lắm.
Thông tin:
We also made most of our food and would never eat frozen or tinned food. Everything was fresh, so it must be better than the type of food I am taking now in the city.
(Chúng tôi cũng tự mình nấu những món ăn và sẽ không bao giờ ăn thực phẩm đông lạnh hoặc đóng hộp. Mọi thứ đều tươi ngon, vì vậy chúng tốt hơn loại thực phẩm tôi đang dùng trong thành phố.)
=> thực phẩm đóng hộp không được tươi lắm (Because it wasn't very fresh. )
In the countryside which season can we buy strawberries?
Ở nông thôn mùa nào chúng ta có thể mua dâu?
A.Mùa xuân
B.Mùa hè
C.Mùa thu
D.Mùa đông
Thông tin:
Whereas, in the country, I could only eat things at certain times of the year, for example, strawberries in June and turnips in winter.
(Trong khi đó, ở làng quê, tôi chỉ có thể ăn những thứ đó vào những thời điểm nhất định trong năm, ví dụ, dâu tây vào tháng Sáu và củ cải vào mùa đông.)
What does the word “them” in line 2 refer to?
Từ "họ" ở dòng 2 nói về điều gì?
A.Bốn mùa
B.Mùa đông và mùa thu
C.Dân quê
D.Thực vật
Thông tin:
Spring, summer, autumn and winter - I could see them all come and go and each one was completely different.
(Mùa Xuân, mùa Hè, mùa Thu và mùa Đông - tôi có thể thấy tất cả chúng đến và đi và mỗi mùa có những điểm riêng hoàn toàn khác nhau.)
Trong đó, them thay thế cho 4 mùa
What did the writer like most about living in the country?
Nhà văn thích gì nhất khi sống ở nước này?
A.Hoa vào mùa xuân.
B.Lá vào mùa thu.
C.Các động vật và thực vật hoang dã.
D.Sự thay đổi của các mùa.
Thông tin: The thing I liked most when I was small was the change of seasons.
(Điều tôi thích nhất khi còn nhỏ là sự thay đổi của các mùa.)
What did the writer like most about living in the country?
Nhà văn thích gì nhất khi sống ở nước này?
A.Hoa vào mùa xuân.
B.Lá vào mùa thu.
C.Các động vật và thực vật hoang dã.
D.Sự thay đổi của các mùa.
Thông tin: The thing I liked most when I was small was the change of seasons.
(Điều tôi thích nhất khi còn nhỏ là sự thay đổi của các mùa.)
Choose the word which is stresses differently from the rest.
complicated:/ˈkɒmplɪkeɪtɪd/
costume: /ˈkɒstjuːm/
minority: /maɪˈnɒrəti/
custom: /ˈkʌstəm/
Câu C trọng âm rơi vào âm 2 còn lại là 1
Choose the word which is stresses differently from the rest.
insignificant: /ˌɪnsɪɡˈnɪfɪkənt/
multicultural: /ˌɪnsɪɡˈnɪfɪkənt/
speciality: /ˌspeʃiˈæləti/
waterwheel: /ˈwɔːtəwiːl/
Câu D trọng âm rơi vào âm 1 còn lại là 3
Choose the word which is stresses differently from the rest.
heritage: /ˈherɪtɪdʒ/
majority: /məˈdʒɒrəti/
curious: /ˈkjʊəriəs/
recognise: /ˈrekəɡnaɪz/
Câu B trọng âm rơi vào âm 2 còn lại là 1