Kĩ năng đọc - Điền từ

Câu 1 Trắc nghiệm

She kept  lighting matches to make her grandmother close, and then her grandmother took her and flew (8) _____ heaven.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

up to: lên đến

up: lên

through: qua

on: trên

=> She kept lighting matches to make her grandmother close, and then her grandmother took her and flew up to heaven.

Tạm dịch: Cô ấy tiếp tục thắp sáng các que diêm khác để cô có thể gần bà hơn, và sau đó bà của cô ấy đã đưa cô ấy bay lên đến thiên đường.

Tạm dịch bài:

Cô bé bán diêm

Vào đêm giao thừa, một cô bé đang lang thang trên đường bằng chân trần để cố bán diêm. Cả hai chiếc giày của cô đã bị mất, vì vậy cô rất lạnh trong tuyết. Cô giữ hai tay và chân sát vào người mình và châm một que diêm để sưởi ấm đôi tay. Cô có thể thấy một bếp lò ấm áp trước mặt. Cô thắp que diêm thứ hai, và có thể nhìn xuyên qua bức tường của ngôi nhà cô sẽ đến. Tất cả các loại thức ăn ngon đã ở trên bàn.

Cô thắp que diêm thứ ba và thấy rằng cô đang ngồi dưới gốc cây Giáng sinh. Ngay sau đó cô nhìn thấy một ngôi sao băng, và mẹ cô, người đã qua đời. Cô thắp một que diêm khác, và thấy bà của mình. Cô ấy tiếp tục thắp sáng các que diêm khác để cô có thể gần bà, và sau đó bà của cô ấy đã đưa cô ấy bay lên đến thiên đường.

Thi thể của cô bé được tìm thấy vào sáng hôm sau.

Câu 2 Trắc nghiệm

She (7) _____  lighting matches to make her grandmother close,

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Câu trên diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn

=> She kept lighting matches to make her grandmother close

Tạm dịch: Cô ấy tiếp tục thắp sáng các que diêm khác để cô có thể gần bà,

Câu 3 Trắc nghiệm

(6) ____  She saw a shooting star, and her mother, who was dead.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

since then: kể từ đó

right then: ngay sau đó

now: bây giờ

after: sau

=> Right then she saw a shooting star, and her mother, who was dead.

Tạm dịch: Ngay sau đó cô nhìn thấy một ngôi sao băng, và mẹ cô, người đã qua đời.

Câu 4 Trắc nghiệm

She lit a third match, and saw that she was sitting (5) _____ a Christmas tree.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

on: trên

at: ở, tại

under: dưới

in: trong

=> She lit a third match, and saw that she was sitting under a Christmas tree.

Tạm dịch: Cô thắp que diêm thứ ba và thấy rằng cô đang ngồi dưới gốc cây Giáng sinh.

Câu 5 Trắc nghiệm

She lit a second match, and could see through the wall of the house she would go to. All kinds of delicious foods (4) _____ on the table.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Từ cần điền diễn tả hành động xảy ra ở quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn

- chủ ngữ: all kinds of delicious foods: là số nhiều nên động từ to be = were

=> She lit a second match, and could see through the wall of the house she would go to. All kinds of delicious foods were on the table.

Tạm dịch: Cô thắp que diêm thứ hai, và có thể nhìn xuyên qua bức tường của ngôi nhà cô sẽ đến. Tất cả các loại thức ăn ngon đã ở trên bàn.

Câu 6 Trắc nghiệm

Both her shoes got lost, (3)______  she got very cold in the snow.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

yet: song, tuy nhiên

but: nhưng

or: hoặc

so: vì vậy

=> Both her shoes got lost, so she got very cold in the snow.

Tạm dịch: Cả hai chiếc giày của cô đã bị mất, vì vậy cô rất lạnh trong tuyết.

Câu 7 Trắc nghiệm

On New Year's Eve, a little girl was wandering the streets in barefoot trying to (2) _____ matches.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

sell (v): bán

buy (v): mua

try + to V: cố gắng làm gì

=> On New Year's Eve, a little girl was wandering the streets in barefoot trying to sell matches.

Tạm dịch: Vào đêm giao thừa, một cô bé đang lang thang trên đường bằng chân trần để cố bán diêm.

Câu 8 Trắc nghiệm

(1)______ New Year's Eve, a little girl was wandering the streets

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta dùng giới từ “on” cho các dịp lễ, dịp đặc biệt

=> On New Year's Eve, a little girl was wandering the streets

Tạm dịch: Vào đêm giao thừa, một cô bé đang lang thang trên đường

Câu 9 Trắc nghiệm

(1)______ New Year's Eve, a little girl was wandering the streets

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Ta dùng giới từ “on” cho các dịp lễ, dịp đặc biệt

=> On New Year's Eve, a little girl was wandering the streets

Tạm dịch: Vào đêm giao thừa, một cô bé đang lang thang trên đường

Câu 10 Trắc nghiệm

This distressed the donkey, but the king persuaded him to stay by offering him half his kingdom. (10)____  the king died, he had the whole kingdom, and when his own father died, he had two kingdoms.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

when: khi

what: cái gì

who: ai

whom: ai (tân ngữ)

=> This distressed the donkey, but the king persuaded him to stay by offering him half his kingdom. When the king died, he had the whole kingdom, and when his own father died, he had two kingdoms.

Tạm dịch: Điều này làm con lừa đau khổ nhưng nhà vua đã thuyết phục anh ta ở lại bằng cách cho anh ta một nửa vương quốc của mình. Khi nhà vua qua đời, anh ta có cả vương quốc, và khi cha anh ta qua đời, anh ta có hai vương quốc.

Tạm dịch bài:

Con lừa

Một vị vua và hoàng hậu từ lâu đã than thở về việc họ không có con cho đến khi hoàng hậu hạ sinh một người con trai là một con lừa. Hoàng hậu rất đau buồn, nhưng nhà vua đã nuôi nấng anh ta như một hoàng tử. Anh ta ấy rất thích âm nhạc và khăng khăng học chơi đàn, lúc đó anh ấy đã chơi thành thạo. Một ngày nọ, anh nhìn thấy hình ảnh phản chiếu của chính mình trong một hồ bơi và trở nên bối rối đến nỗi anh lang thang khắp thế giới. Anh cố gắng ở lại lâu đài của một vị vua với một cô con gái độc thân. Khi họ không cho anh ta vào, anh ta chơi đàn bên ngoài cho đến khi nhà vua nghe thấy nhạc của anh ta và cho anh ta vào. Anh ta khăng khăng rằng chỗ ngồi thích hợp của anh ta là với nhà vua. Sau một thời gian, anh trở nên buồn bã. Nhà vua đã hỏi anh ta về điều này cho đến khi anh ta biết rằng con lừa muốn cưới con gái mình. Nhà vua đồng ý, họ kết hôn, và trong đêm, nhà vua sắp đặt một người hầu theo dõi hai vợ chồng, để đảm bảo con lừa sẽ cư xử tốt. Khi con lừa đi vào phòng ngủ, anh ta cởi bỏ da lừa và biến thành một chàng thanh niên đẹp trai. Mặc dù anh lại mặc đồ da vào buổi sáng nhưng cô con gái cam đoan với cha rằng cô rất hài lòng với chú rể của mình. Người hầu nói với nhà vua những gì đã xảy ra. Tối hôm sau, nhà vua thức và khi hai vợ chồng ngủ say và đã đốt tấm da lừa. Điều này làm con lừa đau khổ nhưng nhà vua đã thuyết phục anh ta ở lại bằng cách cho anh ta một nửa vương quốc của mình. Khi nhà vua qua đời, anh ta có cả vương quốc, và khi cha anh ta qua đời, anh ta có hai vương quốc.

Câu 11 Trắc nghiệm

The next night, the king stayed (9) ____ and when the couple were asleep, he burned the donkey skin.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

stay up: thức

=> The next night, the king stayed up and when the couple were asleep, he burned the donkey skin.

Tạm dịch: Tối hôm sau, nhà vua thức và khi hai vợ chồng ngủ say và đã đốt tấm da lừa.

Câu 12 Trắc nghiệm

When the donkey went in the bedroom, he took off his donkey skin and changed into a handsome (8) _____.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

young (adj): trẻ

youth (n): thanh niên

younger (adj): trẻ hơn

youngest (adj): trẻ nhất

Từ cần điền đứng sau tính từ handsome nên phải là một danh từ chỉ người => youth

=> When the donkey went in the bedroom, he took off his donkey skin and changed into a handsome youth.

Tạm dịch: Khi con lừa đi vào phòng ngủ, anh ta cởi bỏ da lừa và biến thành một chàng thanh niên đẹp trai.

Câu 13 Trắc nghiệm

The king agreed, they married, and in the night, the king set a servant to watch the couple, to ensure the donkey would behave (7)____.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Từ cần điền đứng sau động từ behave nên phải là một trạng từ => well

=> The king agreed, they married, and in the night, the king set a servant to watch the couple, to ensure the donkey would behave well.

Tạm dịch: Nhà vua đồng ý, họ kết hôn, và trong đêm, nhà vua sắp đặt một người hầu theo dõi hai vợ chồng, để đảm bảo con lừa sẽ cư xử tốt.

Câu 14 Trắc nghiệm

The king agreed, they (6) _____, and in the night, the king set a servant to watch the couple,

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Từ cần điền diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn

=> The king agreed, they married, and in the night, the king set a servant to watch the couple,

Tạm dịch: Nhà vua đồng ý, họ kết hôn, và trong đêm, nhà vua sắp đặt một người hầu theo dõi hai vợ chồng,

Câu 15 Trắc nghiệm

After a time, he grew sad. The king questioned him (5)___ this until he learned that the donkey wished to marry his daughter.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

in: trong

to: đến

for: cho

about: về

=> The king questioned him about this until he learned that the donkey wished to marry his daughter.

Tạm dịch: Nhà vua đã hỏi anh ta về điều này cho đến khi anh ta biết rằng con lừa muốn cưới con gái mình.

Câu 16 Trắc nghiệm

When they would not (4)________ him in, he played outside until the king heard his music and let him in.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

let sb in: cho ai vào

=> When they would not let him in, he played outside until the king heard his music and let him in.

Tạm dịch: Khi họ không cho anh ta vào, anh ta chơi đàn bên ngoài cho đến khi nhà vua nghe thấy nhạc của anh ta và cho anh ta vào.

Câu 17 Trắc nghiệm

One day, he saw his own reflection in a pool and grew so disturbed that he wandered (3)____  world.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

world là danh từ phổ thông ai cũng biết => ta dùng mạo từ the

VD: on the world, over the world ...

=> One day, he saw his own reflection in a pool and grew so disturbed that he wandered the world.

Tạm dịch: Một ngày nọ, anh nhìn thấy hình ảnh phản chiếu của chính mình trong một hồ bơi và trở nên bối rối đến nỗi anh lang thang khắp thế giới.

Câu 18 Trắc nghiệm

He was very fond of music and insisted (2) _______ learning to play the lute, at which he grew skilled.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

to be insisted on + sth/ V_ing: khăng khăng cái gì

=> He was very fond of music and insisted on learning to play the lute, at which he grew skilled.

Tạm dịch: Anh ta ấy rất thích âm nhạc và khăng khăng học chơi đàn, lúc đó anh ấy đã chơi thành thạo.

Câu 19 Trắc nghiệm

A king and queen long lamented their childlessness until the queen gave birth to a son who was a donkey. The queen was grieved, (1) ____ the king had him raised as a prince.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

or: hoặc

but: nhưng

so: vì vậy

and: và

=> A king and queen long lamented their childlessness until the queen gave birth to a son who was a donkey. The queen was grieved, but the king had him raised as a prince.

Tạm dịch: Một vị vua và hoàng hậu từ lâu đã than thở về việc họ không có con cho đến khi hoàng hậu hạ sinh một người con trai là một con lừa. Hoàng hậu rất đau buồn, nhưng nhà vua đã nuôi nấng anh ta như một hoàng tử.

Câu 20 Trắc nghiệm

A king and queen long lamented their childlessness until the queen gave birth to a son who was a donkey. The queen was grieved, (1) ____ the king had him raised as a prince.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

or: hoặc

but: nhưng

so: vì vậy

and: và

=> A king and queen long lamented their childlessness until the queen gave birth to a son who was a donkey. The queen was grieved, but the king had him raised as a prince.

Tạm dịch: Một vị vua và hoàng hậu từ lâu đã than thở về việc họ không có con cho đến khi hoàng hậu hạ sinh một người con trai là một con lừa. Hoàng hậu rất đau buồn, nhưng nhà vua đã nuôi nấng anh ta như một hoàng tử.