Kĩ năng viết
Write the questions for the underlined parts of the following sentences
* Chú ý những từ cần viết hoa
He goes cutting wood in the forests once a month.
wood in the forests?
wood in the forests?
Tạm dịch câu gốc: Anh ta đi chặt gỗ trong rừng mỗi tháng một lần.
Cụm từ once a month (mỗi tháng một lần) => câu hỏi về tần suất của một hoạt động => Sử dụng câu hỏi bắt đầu với How often
Thì của câu hỏi cùng thì với câu trả lời => dùng thì hiện tại đơn
Đáp án: How often does he go cutting wood in the forests?
Tạm dịch: Anh ấy có thường xuyên đi chặt gỗ trong rừng không?
Write the questions for the underlined parts of the following sentences
* Chú ý những từ cần viết hoa
The Hani people live in Lai Chau and Lao Cai.
?
?
Tạm dịch câu gốc: Người Hà Nhì sống ở Lai Châu và Lào Cai.
Cần đặt câu hỏi về nơi chốn, địa điểm người Hà Nhì sinh sống => Đặt câu hỏi với Where
Thì của câu hỏi cùng thì với câu trả lời => dùng thì hiện tại đơn
Đáp án: Where do the Hani people live?
Tạm dịch: Người Hà Nhì sống ở đâu?
Write the questions for the underlined parts of the following sentences
* Chú ý những từ cần viết hoa
Pao spent three months making this musical instrument.
making this musical instrument?
making this musical instrument?
Tạm dịch câu gốc: Pao đã dành ba tháng để làm nhạc cụ này.
Cần đặt câu hỏi về thời gian Pao dành ra => Đặt câu hỏi với How long
Thì của câu hỏi cùng thì với câu trả lời => dùng thì quá đơn
Đáp án: How long did Pao spend making this musical instrument?
Tạm dịch: Pao đã mất bao lâu để làm nhạc cụ này?
Write the questions for the underlined parts of the following sentences
* Chú ý những từ cần viết hoa
Ethnic people often hold festivals in spring.
ethnic people often
?
ethnic people often
?
Tạm dịch câu gốc: Người dân tộc thường tổ chức lễ hội vào mùa xuân.
Cần đặt câu hỏi về thời gian tổ chức lễ hội => dùng when
Thì của câu hỏi cùng thì với câu trả lời => dùng thì hiện tại đơn
Đáp án: When do ethnic people often hold festivals?
Tạm dịch: Khi nào người dân tộc thường tổ chức lễ hội?
Write the questions for the underlined parts of the following sentences
* Chú ý những từ cần viết hoa
Life in the mountainous areas is quite difficult because of the extreme weather.
quite difficult?
quite difficult?
Tạm dịch câu gốc: Cuộc sống ở vùng núi khá khó khăn vì thời tiết khắc nghiệt.
Thì của câu hỏi cùng thì với câu trả lời => dùng thì hiện tại đơn
Cần đặt câu hỏi về lí do cuộc sống ở vùng núi khá khó khăn => dùng “why”
Đáp án: Why is life in the mountainous areas quite difficult?
Tạm dịch: Tại sao cuộc sống ở miền núi khá khó khăn?
Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first one.
Would you mind carrying my basket for me, please?
Could
?
Could
?
Tạm dịch câu gốc: Bạn có phiền cầm giúp tôi cái túi không?
Cụm từ: Would you mind+V_ing (bạn có phiền làm gì)
Cấu trúc nhờ ai giúp: Could you + V?
Đáp án: Could you carry my basket for me, please?
Tạm dịch: Bạn có thể giúp tôi cầm túi không?
Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first one.
What is the price of a dish of five-coloured sticky rice?
How much
?
How much
?
Tạm dịch câu gốc:
Thì của câu hỏi cùng thì với câu trả lời => dùng thì hiện tại đơn
Cấu trúc: What is the price of st = How much does st cost (cách hỏi giá tiền)
Đáp án: How much does a dish of five-coloured sticky rice cost?
Tạm dịch: Một đĩa xôi năm màu giá bao nhiêu?
Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first one.
How long have you been an ethnologist?
When
? (start)
When
? (start)
Tạm dịch câu gốc: Bạn làm nhà dân tộc học bao lâu rồi?
Cần đặt câu hỏi về thời gian bạn bắt đầu làm nhà dân tộc học => When
Đáp án: When did you start to be an ethnologist?
Tạm dịch: Bạn bắt đầu làm nhà dân tộc học khi nào?
Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first one.
Why do some ethnic peoples build the communal house?
What
?
What
?
Tạm dịch câu gốc: Tại sao một số dân tộc xây dựng nhà chung?
Thì của câu hỏi cùng thì với câu trả lời => dùng thì hiện tại đơn
Cấu trúc hỏi What … for ? = Why …?
Đáp án: What do some ethnic peoples build the communal house for?
Tạm dịch: Một số dân tộc xây dựng nhà chung để làm gì?
Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first one.
Who do these beautiful pictures belong to?
Whose
?
Whose
?
Tạm dịch câu gốc: Những hình ảnh đẹp này thuộc về ai?
Thì của câu hỏi cùng thì với câu trả lời => dùng thì hiện tại đơn
Cấu trúc Who do + N+belong to (thuộc về) = Whose + N + are + S
Đáp án: Whose beautiful pictures are these?
Tạm dịch: Những bức ảnh đẹp này là của ai?