Review 1: Writing
Write new sentences as similar as possible in meaning to the original sentences, using the given words.
She enjoys going to the suburbs and painting pictures of natural landscapes. HOOKED
=> She is
She enjoys going to the suburbs and painting pictures of natural landscapes. HOOKED
=> She is
Cấu trúc: enjoy + V-ing: thích làm gì
= be hooked on + V-ing: nghiện, thích làm cái gì
Đáp án: She is hooked on going to the suburbs and painting pictures of natural landscapes.
Tạm dịch: Cô ấy thích đi ra ngoại ô và vẽ những bức tranh về phong cảnh thiên nhiên.
Write new sentences as similar as possible in meaning to the original sentences, using the given words.
The boy spent hours and hours playing chess with his grandfather. TOOK
=> It took
The boy spent hours and hours playing chess with his grandfather. TOOK
=> It took
Cấu trúc:
S + spend(s)/ spent+ thời gian + V-ing
= It takes/ took + O + thời gian + to V: dành bao nhiêu thời gian làm gì
Đáp án: It took the boy hours and hours to play chess with his grandfather.
Tạm dịch: Cậu bé đã dành hàng giờ đồng hồ để chơi cờ với ông của mình.
Write new sentences as similar as possible in meaning to the original sentences, using the given words.
People made a fire by rubbing pieces of bamboo but now it no longer exists. USED
=> People used
People made a fire by rubbing pieces of bamboo but now it no longer exists. USED
=> People used
Cấu trúc used to V: đã từng làm gì (chỉ thói quen trong quá khứ)
Đáp án: People used to make a fire by rubbing pieces of bamboo.
Tạm dịch: Người ta đốt lửa bằng cách chà những mảnh tre nhưng giờ nó không còn nữa.
Write new sentences as similar as possible in meaning to the original sentences, using the given words.
Although they made careful preparations, they had a lot of difficulties in making the film. DESPITE
=> Despite
Although they made careful preparations, they had a lot of difficulties in making the film. DESPITE
=> Despite
although S + V: mặc dù
= despite + N/Ving: mặc dù
Đáp án: Despite making careful preparations, they had a lot of difficulties in making the film.
Tạm dịch: Dù đã chuẩn bị kỹ lưỡng nhưng họ gặp rất nhiều khó khăn trong quá trình thực hiện bộ phim.
Finish the second sentence so that it has a similar meaning to the first one
Herding buffaloes is more difficult than loading the rice.
=> Loading the rice is
Herding buffaloes is more difficult than loading the rice.
=> Loading the rice is
Công thức so sánh hơn với tính từ:
S + to be + more adj/adj-er than N/ Pronoun.
difficult (adj): khó, khó khăn
easy (adj): dễ dàng
Đáp án: Loading the rice is easier than herding buffaloes.
Tạm dịch: Chăn trâu khó hơn vác gạo.
= Vác gạo dễ hơn chăn trâu.
Finish the second sentence so that it has a similar meaning to the first one
Young people move faster than old people.
=> Old people move
Young people move faster than old people.
=> Old people move
Công thức so sánh hơn với trạng từ:
S + V + more adv/adv-er than N/ Pronoun.
fast (adv): nhanh
slowly (adv): chậm
Đáp án: Old people move more slowly than young people.
Tạm dịch: Người trẻ di chuyển nhanh hơn người già.
= Người già di chuyển chậm hơn người trẻ.
Finish the second sentence so that it has a similar meaning to the first one
"Let's organize a sponsored cycling race." said the children.
=> The children suggested
"Let's organize a sponsored cycling race." said the children.
=> The children suggested
Câu trực tiếp: “Let’s + V”, said S.
Câu tường thuật: S suggested + Ving.
Đáp án: The children suggested organizing a sponsored cycling race.
Tạm dịch: "Hãy tổ chức một cuộc đua xe đạp được tài trợ." bọn trẻ nói.
= Những đứa trẻ đề nghị tổ chức một cuộc đua xe đạp được tài trợ.
Finish the second sentence so that it has a similar meaning to the first one
Mary speaks English better than her sister.
=> Mary’s sister speaks
Mary speaks English better than her sister.
=> Mary’s sister speaks
Công thức so sánh hơn với trạng từ:
S + V + more adv/adv-er than N/ Pronoun.
good – better – the best: tốt
bad – worse – the worst: tệ, không tốt
Đáp án: Mary’s sister speaks English worse than her/ she does.
Tạm dịch: Mary nói tiếng Anh tốt hơn em gái của cô ấy.
= Em gái của Mary nói tiếng Anh kém hơn cô ấy.
Rewrite the following sentences without changing the meaning, using the word given in brackets
This supermarket isn’t as expensive as the one across the street. (less)
This supermarket isn’t as expensive as the one across the street. (less)
Công thức so sánh bằng: S + to be + as adj as + N/Pronoun.
Công thức so sánh hơn/kém: S + to be + more/less/adj-er + than + N/Pronoun.
Đáp án: This supermarket is less expensive than the one across the street.
Tạm dịch: Siêu thị này không đắt bằng siêu thị bên kia đường.
= Siêu thị này rẻ hơn siêu thị bên kia đường.
Rewrite the following sentences without changing the meaning, using the word given in brackets
The English teacher started teaching at our school three years ago. (for)
The English teacher started teaching at our school three years ago. (for)
Thì hiện tại hoàn thành dùng để nói về những hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn còn diễn ra ở hiện tại hoặc có liên hệ ảnh hưởng đến hiện tại.
Công thức: S + have/has Ved/V3 (for + khoảng thời gian).
Đáp án: The English teacher has taught at our school for three years.
Tạm dịch: Giáo viên tiếng Anh bắt đầu dạy ở trường chúng tôi ba năm trước.
= Giáo viên tiếng Anh đã dạy ở trường chúng tôi được ba năm.
Rewrite the following sentences without changing the meaning, using the word given in brackets
You won’t pass the exam unless you study harder. (if)
You won’t pass the exam unless you study harder. (if)
If S + V (dạng phủ định)
= Unless S + V (dạng khẳng định)
Đáp án: You won’t pass the exam if you don’t study harder.
Tạm dịch: Bạn sẽ không vượt qua kỳ thi nếu bạn không học tập chăm chỉ hơn.
Rewrite the following sentences without changing the meaning, using the word given in brackets
Your village is so beautiful! (What)
Your village is so beautiful! (What)
Công thức câu cảm thán: What + a/ an + adj + N(số ít)!
Đáp án: What a beautiful village!
Tạm dịch: Ngôi làng của bạn thật đẹp!
Complete the second sentence so that it has the similar meaning to the first one.
Although the villagers are quite poor, they live a happy and healthy way.
=> In spite of
Although the villagers are quite poor, they live a happy and healthy way.
=> In spite of
Although S + V: mặc dù
In spite of + N/Ving: mặc dù
Đáp án: In spite of being poor/their poverty, the villagers live a happy and healthy way.
Tạm dịch: Mặc dù dân làng khá nghèo nhưng họ sống rất vui vẻ và lành mạnh.
Complete the second sentence so that it has the similar meaning to the first one.
How long is it since you built this stilt house?
=> When
How long is it since you built this stilt house?
=> When
How long: bao lâu
When: khi nào
Cấu trúc: When + did + S + V?
Đáp án: When did you build this stilt house?
Tạm dịch: Bạn xây ngôi nhà sàn này được bao lâu rồi?
= Bạn dựng ngôi nhà sàn này khi nào?
Complete the second sentence so that it has the similar meaning to the first one.
Living in a big city is more convenient than living in a village.
=> It’s
Living in a big city is more convenient than living in a village.
=> It’s
Công thức so sánh hơn:
Ving + to be + more adj+ than + Ving. (việc gì .... hơn việc gì)
= It’s more adj to V than to V
Đáp án: It’s more convenient to live in a big city than to live in a village.
Tạm dịch: Sống ở thành phố lớn tiện hơn sống ở làng quê.
= Sẽ thuận tiện hơn khi sống ở một thành phố lớn hơn là sống trong một ngôi làng.
Finish the second sentence so that it has a similar meaning to the first one
He adores playing monopoly when he has leisure time.
=> He is interested
He adores playing monopoly when he has leisure time.
=> He is interested
Cấu trúc:
adore + V-ing: thích làm gì
= be interested in + V-ing: thích thú làm gì
Đáp án: He is interested in playing monopoly when he has leisure time.
Tạm dịch: Anh ấy thích chơi trò monopoly khi anh ấy có thời gian rảnh rỗi.
Finish the second sentence so that it has a similar meaning to the first one
The foreign language is so hard that I can’t learn it.
=> The foreign language is not easy
The foreign language is so hard that I can’t learn it.
=> The foreign language is not easy
Cấu trúc:
S + be + so adj that ... (quá ... để làm gì)
S + be adj enough + to V...: đủ thế nào để làm gì
Đáp án: The foreign language is not easy enough for me to learn.
Tạm dịch: Ngoại ngữ khó đến nỗi tôi không thể học được.
= Ngoại ngữ không đủ dễ để tôi học.
Finish the second sentence so that it has a similar meaning to the first one
Children are required to wear uniform when they go to school.
=> Children have to
Children are required to wear uniform when they go to school.
=> Children have to
Cấu trúc:
be required to V: bị yêu cầu/ buộc phải làm gì
have to V: phải làm gì
Đáp án: Children have to wear uniform when they go to school.
Tạm dịch: Trẻ em phải mặc đồng phục khi đến trường.
Finish the second sentence so that it has a similar meaning to the first one
He spends 20 minutes driving to work.
=> It takes
He spends 20 minutes driving to work.
=> It takes
S + spend(s)/ spent+ thời gian + V-ing
= It takes/ took + O + thời gian + to V: dành bao nhiêu thời gian làm gì
Đáp án: It takes him 20 minutes to drive to work.
Tạm dịch: Anh ấy dành 20 phút lái xe để đi làm.
Rewrite the sentences into a new one using the given words in brackets. Do not change the given words in any ways.
Many people think there is no city in Vietnam that is cleaner than Da Nang City. (the)
Many people think there is no city in Vietnam that is cleaner than Da Nang City. (the)
So sánh hơn nhất: S + to be + the most adj/adj-est + N.
Đáp án: Many people think Da Nang City is the cleanest city in Vietnam.
Tạm dịch: Nhiều người cho rằng không có thành phố nào ở Việt Nam sạch hơn thành phố Đà Nẵng.
= Nhiều người nghĩ thành phố Đà Nẵng là thành phố sạch nhất Việt Nam.