Kiểm tra - Unit 5
It is a combination of traditional music and dance, including some activities (10)_______ performances of Ginang Drum and Saranai Flute or the traditional dance of Cham girls.
like: như
so: vì vậy, do đó
such: như là
like as: giống như là
=> It is a combination of traditional music and dance, including some activities like performances of Ginang Drum and Saranai Flute or the traditional dance of Cham girls.
Tạm dịch: Nó là sự kết hợp giữa âm nhạc và khiêu vũ truyền thống, bao gồm một số hoạt động như biểu diễn của Ginang Drum và Saranai Flute hoặc điệu nhảy truyền thống của các cô gái Chăm.
Lễ hội Kate được người Chăm tổ chức trong 3 ngày vào đầu tháng 10. Sự kiện này được tổ chức trong một không gian rộng lớn trong ba tòa tháp Champa (Po Nagar, Po Klong Garai và Po Rome). Mục đích chính của lễ hội là để tưởng nhớ những anh hùng của họ như Po Klong Garai và Po Rome. Hơn nữa, lễ hội là cơ hội để người dân địa phương thư giãn, gặp gỡ và chúc nhau may mắn trong tương lai.
Đây là một trong những sự kiện lớn nhất và quan trọng nhất của người Chăm tại Việt Nam. Do đó, đây là cơ hội tốt để du khách khám phá sự hấp dẫn trong văn hóa Chăm, từ kiến trúc đến trang phục, nhạc cụ và các bài hát truyền thống được sử dụng để ca ngợi các vị vua của họ trong quá khứ. Lễ hội Kate ở mỗi tòa tháp bắt đầu cùng một lúc vào cùng một ngày, và ngày hôm sau, các ngôi làng và gia đình bắt đầu tổ chức các nghi thức của riêng họ. Trong nghi thức, mọi người gọi tổ tiên và các vị thần của họ với sự giúp đỡ của một pháp sư, và sau đó cầu nguyện cho sức khỏe và thịnh vượng. Các lễ hội thực tế diễn ra sau các nghi thức. Nó là sự kết hợp giữa âm nhạc và khiêu vũ truyền thống, bao gồm một số hoạt động như biểu diễn của Ginang Drum và Saranai Flute hoặc điệu nhảy truyền thống của các cô gái Chăm.
The actual festivals (9)______ after the rites.
take place: diễn ra
=> The actual festivals take place after the rites.
Tạm dịch: Các lễ hội thực tế diễn ra sau các nghi thức.
During the rite, the people call their ancestors and gods with the help of a shaman, and then pray (8)______ health and prosperity.
Tạm dịch:
pray for: cầu nguyện cho (cái gì)
=> During the rite, the people call their ancestors and gods with the help of a shaman, and then pray for health and prosperity.
Tạm dịch: Trong nghi thức, mọi người gọi tổ tiên và các vị thần của họ với sự giúp đỡ của một pháp sư, và sau đó cầu nguyện cho sức khỏe và thịnh vượng.
During the rite, the people (7) _____ their ancestors and gods with the help of a shaman, ...
shout (v): la hét
ask (v); hỏi
call (v): gọi
speak (v): nói
=> During the rite, the people call their ancestors and gods with the help of a shaman,
Tạm dịch: Trong nghi thức, mọi người gọi tổ tiên và các vị thần của họ với sự giúp đỡ của một pháp sư,
Therefore, it is a good opportunity for the visitors to explore the (6)_____ in the Cham culture, from architecture to costumes, instruments and traditional songs that are used to praise their kings in the past.
beautiful (adj): đẹp
charm (n): sự hấp dẫn, sự quyến rũ
beautifully (adj): một cách đẹp đẽ
charming (adj): có sức quyến rũ, làm say mê, làm mê mẩn
Từ cần điền đứng sau mạo từ the nên phải là một danh từ => charm
=> Therefore, it is a good opportunity for the visitors to explore the charm in the Cham culture, from architecture to costumes, instruments and traditional songs that are used to praise their kings in the past.
Tạm dịch: Do đó, đây là cơ hội tốt để du khách khám phá sự hấp dẫn trong văn hóa Chăm, từ kiến trúc đến trang phục, nhạc cụ và các bài hát truyền thống được sử dụng để ca ngợi các vị vua của họ trong quá khứ.
This is one of the biggest and most important events of the Cham people in Vietnam. (5)______, it is a good opportunity for the visitors to...
therefore: vì vậy, do đó
however: tuy nhiên
because: bởi vì
although: mặc dù
=> This is one of the biggest and most important events of the Cham people in Vietnam. Therefore, it is a good opportunity for the visitors to…
Tạm dịch: Đây là một trong những sự kiện lớn nhất và quan trọng nhất của người Chăm tại Việt Nam. Do đó, đây là cơ hội tốt để du khách
Moreover, the festival is a chance for the local people to relax, to meet and wish one another (4)______ in the future.
fortune (n): may mắn. vận may
happy (adj): hạnh phúc
lucky (adj): may mắn
dream (n): ước mơ
Từ cần điền đứng sau another nên phải là một danh từ => fortune
=> Moreover, the festival is a chance for the local people to relax, to meet and wish one another fortune in the future.
Tạm dịch: Hơn nữa, lễ hội là cơ hội để người dân địa phương thư giãn, gặp gỡ và chúc nhau may mắn trong tương lai.
The main purpose of the festival is to commemorate their heroes like Po Klong Garai and Po Rome. (3) _____, the festival is a chance for the local people to relax,...
however: tuy nhiên
nevertheless: tuy nhiên
moreover: hơn nữa
therefore: vì vậy, do đó
=> The main purpose of the festival is to commemorate their heroes like Po Klong Garai and Po Rome. Moreover, the festival is a chance for the local people to relax,…
Tạm dịch: Mục đích chính của lễ hội là để tưởng nhớ những anh hùng của họ như Po Klong Garai và Po Rome. Hơn nữa, lễ hội là cơ hội để người dân địa phương thư giãn,…
The main purpose of the festival is to (2)______ their heroes like Po Klong Garai and Po Rome.
see (v): nhìn thấy, trông thấy, xem
commemorate (v): tưởng niệm
watch (v): nhìn, xem, canh gác
love (v): yêu
=> The main purpose of the festival is to commemorate their heroes like Po Klong Garai and Po Rome.
Tạm dịch: Mục đích chính của lễ hội là để tưởng nhớ những anh hùng của họ như Po Klong Garai và Po Rome.
Kate Festival is (1) _____ by the Cham people for 3 days at the beginning of October.
organize (v): tổ chức
hold (v): cầm, nắm, giữ, tổ chức
Câu trên là câu bị động ở thì hiện tại đơn => từ cần điền phải là động từ chia ở thể bị động
=> organized
=> Kate Festival is organized by the Cham people for 3 days at the beginning of October.
Tạm dịch: Lễ hội Kate được người Chăm tổ chức trong 3 ngày vào đầu tháng 10.
Kate Festival is (1) _____ by the Cham people for 3 days at the beginning of October.
organize (v): tổ chức
hold (v): cầm, nắm, giữ, tổ chức
Câu trên là câu bị động ở thì hiện tại đơn => từ cần điền phải là động từ chia ở thể bị động
=> organized
=> Kate Festival is organized by the Cham people for 3 days at the beginning of October.
Tạm dịch: Lễ hội Kate được người Chăm tổ chức trong 3 ngày vào đầu tháng 10.
How long is the whole dragon?
Toàn bộ con rồng dài bao nhiêu?
A.1 hoặc 2 mét
B.khoảng 30 mét
C.trên 30 mét
D.lên đến 30 mét
Thông tin: The whole dragon is usually up to 30 meters in length - and people hold rods every 1 to 2 meters to raise the dragon segments.
Tạm dịch: Toàn bộ con rồng thường có chiều dài lên tới 30 mét - và mọi người giữ các thanh cứ sau 1 đến 2 mét để nâng các đoạn rồng.
Múa rồng và múa lân có nguồn gốc từ Trung Quốc, và nó đã được giới thiệu đến nhiều nơi trên thế giới. Múa rồng và múa lân cũng phổ biến trong một số lễ hội truyền thống ở Việt Nam. Rồng tượng trưng cho trí tuệ, sức mạnh và sự giàu có và chúng được cho là mang lại may mắn cho mọi người. Nguồn gốc của múa rồng có thể có từ thời nhà Hán (từ năm 206 trước Công nguyên đến năm 220 sau Công nguyên). Sau đó, nó được sử dụng trong nghi lễ thờ cúng tổ tiên và cầu mưa, và dần dần phát triển thành một hoạt động giải trí. Vào thời nhà Đường (từ năm 618 đến năm 907) và nhà Tống (từ năm 960 đến năm 1279), nó đã trở thành một hoạt động nghi lễ phổ biến trong các lễ hội như Tết Nguyên Đán.
Cơ thể rồng được kết lại theo hình tròn của các dải tre mỏng, phân khúc và được phủ bằng một tấm vải đỏ khổng lồ với vảy rồng trang trí. Toàn bộ con rồng thường có chiều dài lên tới 30 mét - và mọi người giữ các thanh cứ sau 1 đến 2 mét để nâng các đoạn rồng.
What is the color of the cloth covering the dragon body?
Màu sắc của tấm vải bao phủ cơ thể rồng là gì?
A.màu đỏ
B.màu xanh
C.màu cam
D.màu vàng
Thông tin: The dragon body is woven in a round shape of thin bamboo strips, segment-by-segment, and covered with a huge red cloth with dragon scales decorating it.
Tạm dịch: Cơ thể rồng được kết lại theo hình tròn của các dải tre mỏng, phân khúc và được phủ bằng một tấm vải đỏ khổng lồ với vảy rồng trang trí.
After the Han Dynasty, what was the dragon dance used for?
Sau thời nhà Hán, múa rồng được sử dụng để làm gì?
A.giải trí
B.chúc cho năm mới hạnh phúc.
C.thờ cúng tổ tiên và cầu mưa
D.biểu diễn trong các lễ hội.
Thông tin: It was then used in ceremony for worshiping ancestors and praying for rain
Tạm dịch: Sau đó, nó được sử dụng trong nghi lễ thờ cúng tổ tiên và cầu mưa
When was the dragon dance originated?
Múa rồng bắt nguồn từ khi nào?
A.thời nhà Đường (618 - 907)
B.thời nhà Hán (206 trước Công nguyên - 220 sau Công nguyên)
C.thời nhà Tống (960-1279)
D.hàng ngàn năm trước
Thông tin: The origin of the dragon dance can be dated back to the Han Dynasty (206 BC-220 AD).
Tạm dịch: Nguồn gốc của múa rồng có thể có từ thời nhà Hán (từ năm 206 trước Công nguyên đến năm 220 sau Công nguyên).
What does the image of a dragon represent?
Hình ảnh con rồng đại diện cho cái gì?
A.Thành công, hạnh phúc và trường thọ.
B.một biểu tượng không thực.
C.trí tuệ, sức mạnh và sự giàu có và may mắn.
D.lễ hội
Thông tin: Dragons symbolize wisdom, power and wealth and they are believed to bring good luck to people.
Tạm dịch: Rồng tượng trưng cho trí tuệ, sức mạnh và sự giàu có và chúng được cho là mang lại may mắn cho mọi người.
What does the image of a dragon represent?
Hình ảnh con rồng đại diện cho cái gì?
A.Thành công, hạnh phúc và trường thọ.
B.một biểu tượng không thực.
C.trí tuệ, sức mạnh và sự giàu có và may mắn.
D.lễ hội
Thông tin: Dragons symbolize wisdom, power and wealth and they are believed to bring good luck to people.
Tạm dịch: Rồng tượng trưng cho trí tuệ, sức mạnh và sự giàu có và chúng được cho là mang lại may mắn cho mọi người.
Choose the word which is stresses differently from the rest.
television /ˈtelɪvɪʒn/
reflection /rɪˈflekʃn/
ceremony /ˈserəməni/
technical /ˈteknɪkl/
Câu B trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết 1
Choose the word which is stresses differently from the rest.
generosity /ˌdʒenəˈrɒsəti/
information /ˌɪnfəˈmeɪʃn/
imagination /ɪˌmædʒɪˈneɪʃn/
generation /ˌdʒenəˈreɪʃn/
Câu C trọng âm rơi vào âm tiết 4, còn lại rơi vào âm tiết 3
Choose the word which is stresses differently from the rest.
description /dɪˈskrɪpʃn/
occasion /əˈkeɪʒn/
event /ɪˈvent/
presentation /ˌpreznˈteɪʃn/
Câu D trọng âm rơi vào âm tiết 3, còn lại rơi vào âm tiết 2