Kiểm tra - Unit 1

Câu 1 Trắc nghiệm

There are even 3 millions people who (10) ______ a sport called “muzzle loading”, which involves shooting a gun that looks 200 years old.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

 enjoys: tận hưởng

to enjoy: để tận hưởng

enjoying: đang tận hưởng

enjoy:  tận hưởng

People là danh từ số nhiều => động từ ở hiện tại đơn không chia (V_infi)

=> There are even 3 millions people who (10) enjoy a sport called “muzzle loading”, which involves shooting a gun that looks 200 years old.

Tạm dịch:

 Thậm chí còn có 3 triệu người thích một môn thể thao có tên là Muzzle Loading, liên quan đến việc bắn một khẩu súng trông như là đã 200 năm tuổi.

Cuộc sống dường như vội vã hơn bao giờ hết nhưng bạn có thể ngạc nhiên khi biết rằng người Mỹ chúng ta không có ít thời gian giải trí hơn so với 40 năm trước. Chúng ta thực sự có nhiều thời gian giải trí hơn, và khá hơn một chút. Những gì được coi là giải trí là tranh luận, nhưng theo mọi định nghĩa, các con số đã tăng lên. Chúng ta nhận được thêm khoảng 45 phút mỗi ngày để giải trí. Vậy tại sao ta lại có cảm giác như mình có ít hơn nhiều? Có thể là do chúng ta lãng phí một nửa thời gian rảnh rỗi để xem tivi. Một người Mỹ trưởng thành trung bình dành 2,5 giờ mỗi ngày cho sở thích này. Và cứ sau một giờ chúng tôi nhận được miễn phí, thêm 30 phút nữa sẽ dành cho việc đó. Vì vậy, nếu bạn muốn có nhiều thời gian rảnh hơn, tôi khuyên bạn nên làm một điều: tắt TV đi. Điều này nói thì dễ hơn làm, đặc biệt là trong loạt phim thế giới. Khi tôi lớn lên, mẹ tôi có một lời khuyên cho tôi, và bà nói điều đó mỗi sáng. 'Ra khỏi nhà đi!' Đó là lời khuyên tốt. Hãy tham gia cùng với 6,8 triệu người đang ở trong một câu lạc bộ sách, hoặc 196.000 người tham dự bóng chuyền bãi biển chuyên nghiệp, hoặc 680.000 người đi kéo máy kéo mỗi tháng. Thậm chí còn có 3 triệu người thích một môn thể thao gọi là 'muzzleloading', liên quan đến việc bắn một khẩu súng trông như là 200 năm tuổi.

Câu 2 Trắc nghiệm

the 196,000 who attend (9) _______ volleyball, or the 680,000 who go to tractor pulls every month.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Ball: bóng

Beach: bãi biển

Sport: thể thao

Pool: hồ bơi

Cụm từ: beach volleyball (bóng chuyền bãi biển)

=> the 196,000 who attend (9) beach volleyball, or the 680,000 who go to tractor pulls every month.

Tạm dịch:

196.000 người tham dự bóng chuyền bãi biển, hoặc 680.000 người đi kéo máy kéo mỗi tháng. 

Câu 3 Trắc nghiệm

Come join the 6.8 millions who are (8) ______ a book club,... 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

To: đến

On: trên

In: trong

At: tại

=> Come join the 6.8 millions who are (8) in a book club,... 

Tạm dịch:

 Hãy tham gia cùng 6,8 triệu người trong một câu lạc bộ sách, ...

Câu 4 Trắc nghiệm

When I was growing up, my mom had one piece of advice for me, and she said it (7) ________ single morning.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

A: mạo từ đứng trước danh từ không xác đinh số ít

The: mạo từ đứng trước danh từ xác định

Wherever: dù ở đâu

Every: mọi

- cấu trúc: every single + N

=> When I was growing up, my mom had one piece of advice for me, and she said it (7) every single morning.

Tạm dịch:

Khi tôi lớn lên, mẹ tôi có một lời khuyên cho tôi và bà nói điều đó vào mỗi sáng 

Câu 5 Trắc nghiệm

When I was growing up, my mom had one piece (6) _______ advice for me,

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Of: của 

In: trong

To: đến

From: từ

Cụm từ: piece of st (mảnh, mẩu,…)

=> When I was growing up, my mom had one piece (6) of advice for me,

Tạm dịch:

Khi tôi lớn lên, mẹ tôi có một lời khuyên cho tôi,

Câu 6 Trắc nghiệm

This is (5) _____said than done, especially during the world series.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

  as easy: dễ như

  easiest: dễ nhất

  easier: dễ hơn

hard: khó 

Xuất hiện “than” => so sánh hơn => chọn C

=> This is (5) easier said than done, especially during the world series.

Tạm dịch:

Nói dễ hơn làm, đặc biệt là trong loạt phim thế giới. 

Câu 7 Trắc nghiệm

It might be (4) ______ we waste half of all our leisure time watching television.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Because: vì         

Why: tại sao            

What: cái gì

That: cái đó

=> It might be because we waste half of all our leisure time watching television.

Tạm dịch:

Có thể là do chúng ta lãng phí một nửa thời gian rảnh rỗi để xem tivi.

Câu 8 Trắc nghiệm

We get about 45 minutes (3)___ day of extra leisure.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Once: Một lần

Two: hai

A/an: mạo từ đứng trước danh từ không xác định số ít. Vì danh từ “day” bắt đầu bằng 1 phụ âm, nên không đi cùng mạo từ “an”

=> We get about 45 minutes (3) a day of extra leisure.

Tạm dịch:

Chúng ta nhận được thêm khoảng 45 phút một ngày giải trí .

Câu 9 Trắc nghiệm

We actually have (2)________  leisure time.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

least: ít nhất

most: phần lớn  

less: ít hơn

more: hơn

Không có “the” => không phải so sánh nhất => loại A và B

Dựa vào ngữ nghĩa của câu trong đoạn văn, ta chon C (less-ít hơn)

=> We actually have (2) less leisure time.

Tạm dịch:

Chúng tôi thực sự có ít thời gian giải trí hơn. 

Câu 10 Trắc nghiệm

If life seems more rushed than ever, you might be surprised (1) ______ learn that we Americans don’t have less leisure time than we did 40 years ago.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Cụm từ: be surprised to +V_infi (bất ngờ vì …)

=> If life seems more rushed than ever, you might be surprised (1) to learn that we Americans don’t have less leisure time than we did 40 years ago.

Tạm dịch:

Cuộc sống dường như vội vã hơn bao giờ hết nhưng bạn có thể ngạc nhiên khi biết rằng người Mỹ chúng ta không có ít thời gian giải trí hơn so với 40 năm trước.

Câu 11 Trắc nghiệm

If life seems more rushed than ever, you might be surprised (1) ______ learn that we Americans don’t have less leisure time than we did 40 years ago.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Cụm từ: be surprised to +V_infi (bất ngờ vì …)

=> If life seems more rushed than ever, you might be surprised (1) to learn that we Americans don’t have less leisure time than we did 40 years ago.

Tạm dịch:

Cuộc sống dường như vội vã hơn bao giờ hết nhưng bạn có thể ngạc nhiên khi biết rằng người Mỹ chúng ta không có ít thời gian giải trí hơn so với 40 năm trước.

Câu 12 Trắc nghiệm

What of the following statements is NOT true?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng? 

A. Sở thích tạo nên sự kích thích tinh thần.

B. Cơ thể cân đối hơn có thể được phát triển thông qua những sở thích tích cực.

C. Sở thích liên quan đến thể thao có lợi ích thực sự cho sức khỏe tinh thần. 

D. Chỉ có sở thích thể thao mới có thể khiến bạn cảm thấy tốt.

Thông tin:
Exercise increases endorphins in the body which help people to feel good, but activities that make you sweat are not the only ones that produce that feeling.

(Tập thể dục làm tăng endorphin trong cơ thể giúp mọi người cảm thấy tốt, nhưng các hoạt động khiến bạn đổ mồ hôi không phải là những thứ duy nhất tạo ra cảm giác đó.)

=> Đáp án sai là D

Tạm dịch bài:

Sở thích mang lại cho mọi người niềm vui và có rất nhiều lợi ích. Chúng cung cấp sự kích thích tinh thần và có thể giúp mọi người thúc đẩy các mục tiêu mới. Cơ thể cân đối hơn có thể được phát triển thông qua sở thích tích cực. Khi ai đó chuyển đến một thị trấn mới, người ta thường gợi ý rằng họ tham gia một câu lạc bộ tập trung vào 4 sở thích cụ thể là trở thành một phần của cộng đồng. 

Sở thích cung cấp thời gian và không gian để thư giãn. Sở thích liên quan đến thể thao như đi bộ đường dài hoặc chạy bộ cho phép mọi người ra ngoài không khí trong lành. Điều này đã được chứng minh là có lợi ích thực sự cho một người nào đó sức khỏe tâm thần. Tập thể dục làm tăng endorphin trong cơ thể giúp mọi người cảm thấy tốt, nhưng các hoạt động khiến bạn đổ mồ hôi không phải là những thứ duy nhất tạo ra cảm giác đó.

Câu 13 Trắc nghiệm

What is the benefit of endorphins?   

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Lợi ích của endorphin là gì?

A. Endorphin giúp mọi người cảm thấy tốt.

B. Endorphin giúp con người đổ mồ hôi.

C. Endorphin giúp mọi người chạy nhanh hơn.

D. Endorphin giúp mọi người có sở thích hoạt động. 

Thông tin: Exercise increases endorphins in the body which help people to feel good

(Tập thể dục làm tăng endorphin trong cơ thể giúp mọi người cảm thấy tốt)

 

Câu 14 Trắc nghiệm

What is the benefit of sporting hobbies?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Lợi ích của sở thích thể thao là gì?

A. Mọi người có thể di chuyển đến một thị trấn mới.

B. Mọi người có thể tham gia một câu lạc bộ.

C. Mọi người có thể tận hưởng không khí trong lành.

D. Mọi người có thể chạy.

Thông tin:

Sporting hobbies such as golf hiking or running allow people to get out into the fresh air.

(Sở thích liên quan đến thể thao như đi bộ đường dài hoặc chạy bộ cho phép mọi người ra ngoài không khí trong lành.)

Câu 15 Trắc nghiệm

What is the suggestion for a newcomer to become part of the community?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

A. Bồi dưỡng mục tiêu mới.

B. Tham gia một câu lạc bộ tập trung vào một sở thích cụ thể.

C. Cung cấp thời gian và không gian để thư giãn.

D. Cung cấp sự kích thích tinh thần.

Thông tin:

When someone moves to a new town, it is often suggested that they join a club focusing on 4 particular hobby is to become part of the community.

(Khi ai đó chuyển đến một thị trấn mới, người ta thường gợi ý rằng họ tham gia một câu lạc bộ tập trung vào 4 sở thích cụ thể là trở thành một phần của cộng đồng)

Câu 16 Trắc nghiệm

What is the benefit of hobbies?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Tạm dịch câu hỏi:

Lợi ích của sở thích là gì? 

A. Mọi người có thể có niềm vui.

B. Mọi người có thể tham gia một câu lạc bộ.

C. Mọi người có thể có không gian.

D. Mọi người có thể có thời gian.

Thông tin:

 Hobbies give people joy (Sở thích mang lại cho mọi người niềm vui)

 

Câu 17 Trắc nghiệm

What is the benefit of hobbies?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Tạm dịch câu hỏi:

Lợi ích của sở thích là gì? 

A. Mọi người có thể có niềm vui.

B. Mọi người có thể tham gia một câu lạc bộ.

C. Mọi người có thể có không gian.

D. Mọi người có thể có thời gian.

Thông tin:

 Hobbies give people joy (Sở thích mang lại cho mọi người niềm vui)

 

Câu 18 Trắc nghiệm

Choose the word which is stresses differently from the rest.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Weekend: /ˌ’wiːkend/

Language: /ˈlæŋɡwɪdʒ/

Guitar: /ɡɪˈtɑː(r)/

Mountain: /ˈmaʊntən/

Đáp án: Đáp án C trọng âm rơi vào âm tiết 2 còn lại là rơi vào âm 1.

Câu 19 Trắc nghiệm

Choose the word which is stresses differently from the rest.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Hobby: /ˈhɒbi/

Enjoy: /ɪnˈdʒɔɪ/

Leisure: /ˈleʒə(r)/

Common: /ˈkɒmən/

Câu B có trọng âm rơi vào âm 2 còn lại là 1

Câu 20 Trắc nghiệm

Choose the word which is stresses differently from the rest.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Volunteer: /ˌvɒlənˈtɪə(r)/

Computer: /kəmˈpjuːtə(r)/

Amazing: /əˈmeɪzɪŋ/

Imagine: /ɪˈmædʒɪn/

Câu A trọng âm rơi vào âm 3 còn lại là 2