Kĩ năng viết
Put the verbs in brackets in the correct form.
We’re all addicted to (skate)
.
We’re all addicted to (skate)
.
Giải thích:
Be addicted to + V_ing (nghiện làm gì)
Đáp án: We’re all addicted to skating.
Tạm dịch: Tất cả chúng tôi đều nghiện trượt băng
Put the verbs in brackets in the correct form.
Simon (detest)
cloud-watching. He thinks it is so boring.
Simon (detest)
cloud-watching. He thinks it is so boring.
Simon là chủ ngữ số ít (1 người) => ở thì hiện tại đơn, động từ thêm –s/es
Đáp án: Simon detests cloud-watching. He thinks it is so boring.
Tạm dịch: Simon ghét xem mây. Anh ấy nghĩ nó quá nhàm chán.
Put the verbs in brackets in the correct form.
Trung will join a (swim)
club next week because he enjoys swimming and he wants to have more friends.
Trung will join a (swim)
club next week because he enjoys swimming and he wants to have more friends.
Câu lạc bộ bơi là swimming club
Đáp án:
Tạm dịch: Trung sẽ tham gia một câu lạc bộ bơi lội vào tuần tới vì anh ấy thích bơi lội và anh ấy muốn có nhiều bạn bè hơn.
Put the verbs in brackets in the correct form.
His parents can’t stand him (listen)
to rock music at night.
His parents can’t stand him (listen)
to rock music at night.
Cụm từ: can’t stand sb doing st (không chịu được ai làm gì)
Đáp án: His parents can’t stand him listening to rock music at night.
Tạm dịch:
Cha mẹ của anh ấy không thể chịu được anh ấy nghe nhạc rock vào ban đêm.
Put the verbs in brackets in the correct form.
Annie needs only one more stamp to complete her (collect)
.
Annie needs only one more stamp to complete her (collect)
.
Giải thích:
Sau tính từ sở hữu her (của cô ấy) là một danh từ
Đáp án: Annie needs only one more stamp to complete her collection.
Tạm dịch: Annie chỉ cần thêm một con tem để hoàn thành bộ sưu tập của mình
Put the verbs in brackets in the correct form.
Annie needs only one more stamp to complete her (collect)
.
Annie needs only one more stamp to complete her (collect)
.
Giải thích:
Sau tính từ sở hữu her (của cô ấy) là một danh từ
Đáp án: Annie needs only one more stamp to complete her collection.
Tạm dịch: Annie chỉ cần thêm một con tem để hoàn thành bộ sưu tập của mình
Finish each of the following sentences so that its meaning stays the same.
Lan really loves to hang out with friends.
=> Lan really enjoys
.
=> Lan really enjoys
.
Enjoy+Ving = Love + to + V_infi (yêu thích làm gì)
Đáp án: Lan really enjoys hanging out with friends.
Tạm dịch: Lan thực sự thích đi chơi với bạn bè.
Finish each of the following sentences so that its meaning stays the same.
Playing beach games is very interesting.
=> It is
.
=> It is
.
Cấu trúc: It is + adj + to V_infi (rất là như thế nào để làm gì)
Đáp án: It is very interesting to play beach games.
Tạm dịch: Nó rất thú vị để chơi các trò chơi trên biển.
Finish each of the following sentences so that its meaning stays the same.
I am a big fan of water sports.
=> I am fond
.
=> I am fond
.
Cụm từ: be a big fan of sth = be fond of sth (yêu thích thứ gì)
Đáp án: I am fond of water sports.
Tạm dịch: Tôi thích thể thao dưới nước.
Finish each of the following sentences so that its meaning stays the same.
Jenny finds reading poetry boring.
=> Jenny dislikes
.
=> Jenny dislikes
.
Dịch câu đề bài: Jenny thấy việc đọc thơ rất nhàm chán => Jenny không thích đọc thơ
Cấu trúc: dislike+V_ing (không thích làm gì)
Đáp án: Jenny dislikes reading poetry.
Tạm dịch: Jenny không thích đọc thơ
Finish each of the following sentences so that its meaning stays the same.
I am interested in going camping with my close friends.
=> I fancy
.
=> I fancy
.
Cấu trúc: be interested in + V_ing = fancy + V_ing (yêu thích làm gì)
Đáp án: I fancy going camping with my close friends.
Tạm dịch: Tôi thích đi cắm trại với những người bạn thân của mình.
Finish each of the following sentences so that its meaning stays the same.
It is not a problem to me to cook dinner.
=> I don’t mind
.
=> I don’t mind
.
Tạm dịch câu mẫu: Không phải là vấn đề đối với tối để nấu bữa tối. => tôi không ngại nấu bữa tối.
Đáp án: I don’t mind cooking dinner.
Tạm dịch: Tôi không phiền nấu ăn tối.