Review 2: Listening

Câu 1 Tự luận

Listen to the folk tale. Decide if the following statements are True or False.

Question 1. The old man couldn’t see anything at all.

Question 2. The old man had to sit in front of the stove to finish his meal.

Question 3. The old man was very sad about his son’s behavior.

Question 4. The old man’s grandson was under five years old.

Question 5. The grandson took the man back to the table.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Question 1. The old man couldn’t see anything at all.

Question 2. The old man had to sit in front of the stove to finish his meal.

Question 3. The old man was very sad about his son’s behavior.

Question 4. The old man’s grandson was under five years old.

Question 5. The grandson took the man back to the table.

Question 1. The old man couldn’t see anything at all. 

(Người đàn ông lớn tuổi không thể thấy gì cả.)

Thông tin từ bài nghe: There was once a very old man, his eyes had become dim, his ears dull of hearing, his knees trembling…

Tạm dịch: Ngày xưa có một cụ già, mắt đã mờ, tai không còn nghe rõ, đầu gối run rẩy…

=> Câu này sai.

Đáp án: False

Question 2. The old man had to sit in front of the stove to finish his meal.

(Ông phải ngồi trước bếp để ăn xong bữa ăn của mình.)

Thông tin từ bài nghe: His son and his son’s wife were disgusted of this, so the old grandfather at last had to sit in the corner behind the stove, and they gave him his food in an earthenware bowl, and not even enough of it.

Tạm dịch: Con trai ông và vợ của con trai ông ghê tởm điều này, vì vậy cuối cùng ông cụ phải ngồi trong góc sau bếp, và họ cho thức ăn của ông trong một cái bát đất nung, và thậm chí việc này chưa dừng lại ở đấy.

=> Câu này sai.

Đáp án: False

Question 3. The old man was very sad about his son’s behavior.

(Ông cụ rất buồn về cách cư xử của con trai mình.)

Thông tin từ bài nghe: And he used to look towards the table with his eyes full of tears. 

Tạm dịch: Và ông thường nhìn về phía bàn ăn với đôi mắt rưng rưng.

=> Câu này đúng.

Đáp án: True

Question 4. The old man’s grandson was under five years old.

(Cháu trai của ông chưa đến 5 tuổi.)

Thông tin từ bài nghe: They were once sitting down when the little grandson of four years old began to gather together some bits of wood upon the ground.

Tạm dịch: Họ ngồi xuống khi đứa cháu nhỏ bốn tuổi bắt đầu thu gom một số mẩu gỗ trên mặt đất lại với nhau.

=> Câu này đúng.

Đáp án: True

Question 5. The grandson took the man back to the table.

(Cháu trai của ông đưa ông trở lại bàn ăn.)

Thông tin từ bài nghe: The man and his wife looked at each other for a while, and presently began to cry. Then they took the old man to the table…

Tạm dịch: Người đàn ông và vợ anh ta nhìn nhau một lúc, và bắt đầu khóc. Sau đó, họ đưa ông cụ trở lại bàn ăn…

=> Câu này sai.

Đáp án: False

Câu 2 Tự luận

Listen and decide if the following statements are true (T) or false (F).

Question 1. “Quan ho”singing has been recognized by UNESCO since 2010.

Question 2. People will enjoy singing, dancing and games after the main day of the festival.

Question 3. Men and women sing in pairs.

Question 4. Pot beating is one of the traditional games in the festival.

Question 5. Coming to Lim festival, people can learn more about Mekong Delta region.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Question 1. “Quan ho”singing has been recognized by UNESCO since 2010.

Question 2. People will enjoy singing, dancing and games after the main day of the festival.

Question 3. Men and women sing in pairs.

Question 4. Pot beating is one of the traditional games in the festival.

Question 5. Coming to Lim festival, people can learn more about Mekong Delta region.

Question 1. “Quan ho”singing has been recognized by UNESCO since 2010.

(Hát quan họ đã được công nhận bởi UNESCO vào năm 2010. )

Thông tin từ bài nghe: It's the festival of "Quan Ho" singing, which has become one of UNESCO's Intangible Cultural Heritage since 2009.

Tạm dịch: Lễ hội hát Quan họ, đã trở thành một trong những Di sản văn hóa phi vật thể của UNESCO từ năm 2009.

=> Câu này sai.

Đáp án: False

Question 2. People will enjoy singing, dancing and games after the main day of the festival.

(Mọi người sẽ được thưởng thức ca hát, nhảy, và trò chơi sau ngày chính của lễ hội. )

Thông tin từ bài nghe: Recreational activities of Lim Festival begin earlier, usually from 12th day of Lunar New Year.

Tạm dịch: Các hoạt động giải trí của Lễ hội Lim bắt đầu sớm hơn, thường từ ngày 12 Tết âm lịch.

=> Câu này sai.

Đáp án: False

Question 3. Men and women sing in pairs.

(Nam và nữ hát theo cặp.)

Thông tin từ bài nghe: Local singers sing love duets together in pairs of one male and one female.

Tạm dịch: Các ca sĩ địa phương hát song ca giao duyên với nhau theo từng cặp một nam và một nữ.

=> Câu này đúng.

Đáp án: True

Question 4. Pot beating is one of the traditional games in the festival.

(Đập nồi là một trong những trò chơi truyền thống của lễ hội.)

Thông tin từ bài nghe: Besides, Lim Festival is also space for various folk games such as bamboo swings, wrestling, cocks fighting, tugging war, blind man's buff, human chess, pot beating, and other activities.

Tạm dịch: Bên cạnh đó, Lễ hội Lim còn là không gian diễn ra các trò chơi dân gian như đu tre, đấu vật, chọi gà, kéo co, bịt mắt bắt dê, cờ người, đập niêu và các hoạt động khác.

=> Câu này đúng.

Đáp án: True

Question 5. Coming to Lim festival, people can learn more about Mekong Delta region.

(Đến với hội Lim, mọi người có thể hiểu thêm về đồng bằng Mekong. )

Thông tin từ bài nghe: Visitors can know more about the culture of Vietnamese people in Red River Delta region with the competition of weaving.

Tạm dịch: Du khách có thể hiểu thêm về văn hóa của người Việt vùng đồng bằng sông Hồng với hội thi dệt vải.

=> Câu này sai.

Đáp án: False

Câu 3 Tự luận

Listen to a short speech about Music and fill in each blank with NO MORE THAN THREE words.

Question 1. Music is an

part of every culture on Earth.

Question 2. Maybe we start becoming interested in music

we are born.


Question 3. Music changes his feelings and puts him in a


Question 4. His favorite kinds of music are various, from classical and

, rock and world music. 


Question 5. He thinks that he will lose his hearing when he reaches the age of

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Question 1. Music is an

part of every culture on Earth.

Question 2. Maybe we start becoming interested in music

we are born.


Question 3. Music changes his feelings and puts him in a


Question 4. His favorite kinds of music are various, from classical and

, rock and world music. 


Question 5. He thinks that he will lose his hearing when he reaches the age of

Question 1. Music is an _______part of every culture on Earth.

Sau mạo từ “an” và trước danh từ “part” cần một tính từ bắt đầu bằng nguyên âm (a,o, e, u, i)

Thông tin từ bài nghe: What would life be like without music? I wonder how music started. It is an important part of every culture on Earth.

Tạm dịch: Cuộc sống sẽ ra sao nếu không có âm nhạc? Tôi tự âm nhạc bắt đầu như thế nào. Nó là một phần quan trọng của mọi nền văn hóa trên Trái Đất.

Đáp án: Music is an important part of every culture on Earth.

Question 2. Maybe we start becoming interested in music______we are born.

Đứng giữa hai mệnh đề cần trạng từ thời gian hoặc liên từ.

Thông tin từ bài nghe: Some people think our interest in music starts before we are born. 

Tạm dịch: Một số người nghĩ rằng chúng ta bắt đầu thích âm nhạc bắt đầu từ trước khi chúng ta được sinh ra.

Đáp án: Maybe we start becoming interested in music before we are born.

Question 3. Music changes his feelings and puts him in a ________ .

Sau mạo từ “a” cần một danh từ hoặc cụm danh từ

Thông tin từ bài nghe: Music is an essential part of my day. It changes my feeling and puts me in a good mood.

Tạm dịch: Âm nhạc là một phần thiết yếu mỗi ngày của tôi. Nó thay đổi cảm giác của tôi và giúp tôi có tâm trạng tốt. 

Đáp án: Music changes his feelings and puts him in a good mood

Question 4. His favorite kinds of music are various, from classical and __________, rock and world music.

Liên từ “and” nối các từ cùng loại nên chỗ trống cần danh từ chỉ thể loại âm nhạc.

Thông tin từ bài nghe: I like all kinds of music, from classical and opera to jazz, rock and world music.

Tạm dịch: Tôi thích tất cả các thể loại âm nhạc, từ cổ điển và thính phòng đến jazz, rock và âm nhạc thế giới. 

Đáp án: His favorite kinds of music are various, from classical and opera to jazz, rock and world music.

Question 5. He thinks that he will lose his hearing when he reaches the age of _______.

Sau cụm từ “the age of” cần một con số chỉ tuổi tác.

Thông tin từ bài nghe: I’m sure I’ll keep collecting CDs or mp3s until I’m a hundred. Perhaps I won’t be able to hear it then!

Tạm dịch: Tôi chắc chắn rằng tôi sẽ tiếp tục sưu tập CD hoặc mp3 cho đến khi tôi trăm tuổi. Có lẽ tôi sẽ không thể nghe thấy khi đó!

Đáp án: He thinks that he will lose his hearing when he reaches the age of a hundred