Review 3: Reading đọc hiểu

Câu 1 Trắc nghiệm

Which sentence is TRUE according to the passage?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Câu nào ĐÚNG theo bài đọc?

A. Trận động đất xảy ra ở phía bắc của Nepal.

B. Đây là trận động đất mạnh nhất trên thế giới.

C. Phần lớn binh lính của quân đội Nê-đéc-lan được gửi đến các khu vực bị ảnh hưởng.

D. Rất ít quốc gia và tổ chức quốc tế đã giúp đỡ Nepal.

Thông tin từ bài đọc: 

- The earthquake occurred in central Nepal.

- It was the most powerful earthquake to strike Nepal since 1934.

- About 90% of soldiers from Nepalese Army were sent to stricken areas. 

- Many countries and international organizations sent medical experts, emergency workers, rescue staff, and money as well as providing medical supplies, food and equipment to help Nepal.

Tạm dịch: 

- Trận động đất xảy ra ở miền trung Nepal. => Phương án A sai.

- Đây là trận động đất mạnh nhất tấn công Nepal kể từ năm 1934. => Phương án B sai.

- Khoảng 90% binh sĩ từ Quân đội Nepal đã được gửi đến các khu vực bị ảnh hưởng. => Phương án C đúng.

- Nhiều quốc gia và tổ chức quốc tế đã cử các chuyên gia y tế, nhân viên cấp cứu, nhân viên cứu hộ, tiền bạc cũng như cung cấp vật tư, thực phẩm và thiết bị y tế để giúp đỡ Nepal. => Phương án D sai.

Câu 2 Trắc nghiệm

What happened to Kathmandu Burbar Square?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Điều gì đã xảy ra với Quảng trường Kathmandu Burbar? 

A. Nó đã được an toàn. 

B. Nó đã bị phá hủy. 

C. Nó đã được chuyển đến nơi khác. 

D. Nó không tồn tại.

Thông tin từ bài đọc: Kathmandu Burbar Square, a UNESCO World Heritage Site, was destroyed.

Tạm dịch: Quảng trường Kathmandu Burbar, một Di sản Thế giới được UNESCO công nhận, đã bị phá hủy.

Câu 3 Trắc nghiệm

What is the number of people injured?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Bao nhiêu người bị thương?

A. 8800.

B. 23000.

C. 88000.

D. 2300.

Thông tin từ bài đọc: The earthquake killed more than 8,800 people and injured over 23, 000 people. 

Tạm dịch: Trận động đất khiến hơn 8.800 người thiệt mạng và hơn 23.000 người bị thương.

Câu 4 Trắc nghiệm

How many countries are affected by the earthquake?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Có bao nhiêu quốc gia bị ảnh hưởng bởi trận động đất này?

A. Hai.

B. Ba.

C. Bốn.

D. Năm.

Thông tin từ bài đọc: The earthquake occurred in central Nepal. It also affected India, Bangladesh and Tibet, China.

Tạm dịch: Trận động đất xảy ra ở miền trung Nepal. Nó cũng ảnh hưởng đến Ấn Độ, Bangladesh và Tây Tạng, Trung Quốc.

Câu 5 Trắc nghiệm

What hit Nepal on April 25th, 2015?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Cái gì đã đổ ập vào Nepal vào ngày 25 tháng 4 năm 2015?

A. Một trận sóng thần. 

B. Một cơn lốc xoáy. 

C. Một trận động đất. 

D. Một đám cháy rừng.

Thông tin từ bài đọc: An earthquake measuring 7.8 on the Richter scale hit Nepal on April 25th, 2015.

Tạm dịch: Một trận động đất mạnh 7,8 độ Richter đã tấn công Nepal vào ngày 25 tháng 4 năm 2015.

Câu 6 Trắc nghiệm

The word "It" in paragraph 2 refer to_____________.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Từ “It” ở đoạn 2 ám chỉ đến________________.

A. việc tái chế

B. con số

C. việc chặt cây

D. việc sản xuất các sản phẩm bằng giấy

Thông tin từ bài đọc: Recycling can also reduce the number of trees cut down to produce paper products. It takes very little effort.

Tạm dịch: Tái chế cũng có thể làm giảm số lượng cây bị chặt để sản xuất các sản phẩm từ giấy. Nó cần rất ít nỗ lực.

 
Câu 7 Trắc nghiệm

Recycling helps to reduce waste because_____________.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Tái chế giúp giảm thiểu chất thải vì_____________.

A. thực vật cần phát triển

B. một người có thể làm điều đó tại nhà của mình

C. chất thải có thể được tái chế và tái sử dụng

D. một người đàn ông trung bình sản xuất phân trộn cho cây trồng

Thông tin từ bài đọc: Third, we need to reduce waste. We need to recycle whenever possible, but should also try to use this waste effectively.

Tạm dịch: Thứ ba, chúng ta cần giảm thiểu chất thải. Chúng ta cần tái chế bất cứ khi nào có thể, nhưng cũng nên cố gắng sử dụng hiệu quả chất thải này.

 
Câu 8 Trắc nghiệm

In order to save water, we can do all of the following things except_____________.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Để tiết kiệm nước, chúng ta có thể làm tất cả những điều sau đây ngoại trừ ______.

A. tắm nhanh bằng vòi hoa sen thay vì tắm bồn

B. sửa vòi nước bị rò rỉ

C. sử dụng hoàn toàn máy giặt 

D. tắt vòi nước trong khi đánh răng

Thông tin từ bài đọc: Second, we need to watch the amount of water used in the home. It can be conserved by taking short shower instead of baths, repairing leaky faucets, using the dishwasher or washing machine only when fully loaded, or simply turning the faucet off while brushing your teeth.

Tạm dịch: Thứ hai, chúng ta cần xem lượng nước sử dụng trong gia đình. Nó có thể được giữ gìn bằng cách tắm nhanh bằng vòi sen thay vì tắm bằng bồn tắm, sửa chữa vòi nước bị rò rỉ, chỉ sử dụng máy rửa bát hoặc máy giặt khi đã được đã đầy hoặc đơn giản là tắt vòi nước trong khi đánh răng.

 
Câu 9 Trắc nghiệm

Recycling can help us_____________.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Tái chế có thể giúp chúng ta ______.

A. không bao giờ chặt cây

B. sử dụng sản phẩm nhiều lần

C. đặt thùng rác dễ dàng

D. sản xuất nhiều sản phẩm giấy hơn

Thông tin từ bài đọc: First, we need to recycle, which allows products to be used over and over again.

Tạm dịch: Đầu tiên, chúng ta cần tái chế, điều này cho phép các sản phẩm được sử dụng nhiều lần.

 
Câu 10 Trắc nghiệm

Pollution can be caused from the following sources except_____________.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Ô nhiễm có thể được gây ra từ các nguồn sau đây ngoại trừ ______.

A. hóa chất gia dụng 

B. nước từ hộ gia đình

C. chất thải 

D. nước sông

Thông tin từ bài đọc: It comes from household chemicals, the amount of water people use and the waste people produce and throw away.

Tạm dịch: Nó đến từ các hóa chất gia dụng, lượng nước mà con người sử dụng và chất thải mà con người sản xuất và vứt bỏ.

 
Câu 11 Trắc nghiệm

The word "kinship” in paragraph 4 is closest in meaning to_________________.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Từ "quan hệ họ hàng" trong đoạn 4 gần nghĩa nhất với __________________.

A. nhóm gia đình và biểu tượng của nó 

B. màu sắc và hoa văn riêng của vải tartan

C. mối quan hệ giữa các thành viên trong thị tộc 

D. quốc phục của đất nước

Thông tin từ bài đọc: The earliest Scots formed themselves into clans (family groups) and the tartan became a symbol of the sense of kinship. 

Tạm dịch: Những người Scotland sơm nhất đã tự hình thành các thị tộc (nhóm gia đình) và tartan đã trở thành một biểu tượng của ý thức về mối quan hệ họ hàng. 

 
Câu 12 Trắc nghiệm

In early times, each family group was different from each other in_________________.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Vào thời sơ khai, mỗi nhóm gia đình khác xa nhau về_________________.

A. màu sắc và hoa văn riêng của tartan cùng với phương châm

B. mô hình ca rô của tartan và ý thức về mối quan hệ họ hàng

C. thung lũng xanh và hẹp nơi họ sống

D. diện tích và dân số và cảnh quan đẹp

Thông tin từ bài đọc: The earliest Scots formed themselves into clans (family groups) and the tartan became a symbol of the sense of kinship. There are about 300 different clans in Scotland, and each has its own colour and pattern of tartan together with the motto.

Tạm dịch: Những người Scotland sớm nhất đã tự hình thành các thị tộc (nhóm gia đình) và tartan đã trở thành một biểu tượng của ý thức về mối quan hệ họ hàng. Có khoảng 300 thị tộc khác nhau ở Scotland, và mỗi thị tộc đều có màu sắc và hoa văn tartan cùng với phương châm riêng.

 
Câu 13 Trắc nghiệm

 All of the following are true about Loch Ness except_________________. 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Tất cả những điều sau đây đều đúng về hồ Loch Ness ngoại trừ_________________.

A. nó là hồ nổi tiếng nhất ở Scotland

B. nó là hồ lớn nhất và đẹp nhất ở Scotland

C. quái vật bí ẩn Nessie làm cho hồ trở nên nổi tiếng

D. Nessie đôi khi xuất hiện để làm khách du lịch sợ hãi

Thông tin từ bài đọc: The biggest and the most beautiful lake in Scotland is Loch Lomond, but the most famous one is Loch Ness with its mysterious monster Nessie. Nessie sometimes appears to scare the tourist but only in fine weather!

Tạm dịch: Hồ lớn nhất và đẹp nhất ở Scotland là Loch Lomond, nhưng nổi tiếng nhất là Loch Ness với quái vật bí ẩn Nessie. Nessie đôi khi xuất hiện để dọa du khách nhưng chỉ khi thời tiết đẹp!

 
Câu 14 Trắc nghiệm

Scotland has beautiful landscape with all of the following except_________________.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Scotland có cảnh quan tuyệt đẹp với tất cả những cảnh quang sau đây ngoại trừ_________________.

A. những ngọn đồi 

B. những hồ nước 

C. những thung lũng 

D. những bãi biển

Thông tin từ bài đọc: You are sure to enjoy the beauty of the Scottish varied landscape: the hills covered with purple heather, its beautiful lakes (here they are called lochs), its green and narrow valleys.

Tạm dịch: Bạn chắc chắn sẽ thích thú với vẻ đẹp của cảnh quan đa dạng của Scotland: những ngọn đồi phủ đầy hoa thạch nam tím, những hồ nước tuyệt đẹp (ở đây người ta gọi là lochs), những thung lũng xanh và hẹp.

 
Câu 15 Trắc nghiệm

The tallest mountain peak, Ben Nevis, is located in_________________.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Đỉnh núi cao nhất, Ben Nevis, nằm ở __________________.

A. vùng đất thấp 

B. vùng cao 

C. cao nguyên 

D. nước Anh

Thông tin từ bài đọc: … and Highlands with their Grampian Mountains, where the tallest mountain peak, Ben Nevis, is located.

Tạm dịch: … và Cao nguyên với Day núi Grampian, nơi có đỉnh núi cao nhất Ben Nevis.

 
Câu 16 Tự luận

Read the film review, and decide whether the statements are True or False.

The Hopi live in the northwestern part of Arizona in the United States. With modern things all around them, the Hopi keep their traditions.

There are about 10,000 Hopi and they live in twelve villages in the desert. The weather is very hot in summer, but in winter it freezes. The wind blows hard. Farming is difficult. Corn is the Hopi's main food, but they plant vegetables, too. They raise sheep, goats, and cattle. They also eat hamburgers, ice cream and drink soft drinks. They live in traditional stone houses, but many of them have the telephones, radios, and television. They have horses, but they have trucks too.

Kachinas are an important part of the Hopi religion. Kachinas are spirits of dead people, of rocks, plants, and animals, and of the stars. Men dress as kachinas and do religious dances. People also some make wooden kachinas. No two wooden kachinas are ever alike.

The children attend school, and they also learn the Hopi language, dances, and stories. The Hopi want a comfortable, modern life, but they don't want to lose their traditions.

1. Though surrounded with modern things, the Hopi keep their traditions.

2. The Hopi live in the mountainous areas.

3. The Hopi only eat corns.

4. They live in houses made of stone.

5. Most wooden kachinas are all similar to each other.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

1. Though surrounded with modern things, the Hopi keep their traditions.

2. The Hopi live in the mountainous areas.

3. The Hopi only eat corns.

4. They live in houses made of stone.

5. Most wooden kachinas are all similar to each other.

1. Though surrounded with modern things, the Hopi keep their traditions.

Câu hỏi: Mặc dù xung quanh là những thứ hiện đại, người Hopi vẫn giữ gìn truyền thống của mình.

Thông tin từ bài đọc: With modern things all around them, the Hopi keep their traditions.

(Với những thứ hiện đại vây quanh, người Hopi giữ truyền thống của mình.)

Đáp án: True

2. The Hopi live in the mountainous areas.

Câu hỏi: Người Hopi sống ở các vùng núi.

Thông tin từ bài đọc: There are about 10,000 Hopi and they live in twelve villages in the desert.

(Có khoảng 10.000 người Hopi và họ sống trong mười hai ngôi làng trên sa mạc.)

Đáp án: False

3. The Hopi only eat corns.

Câu hỏi: Người Hopi sống ở các vùng núi.

Thông tin từ bài đọc: Corn is the Hopi's main food, but they plant vegetables, too. They raise sheep, goats, and cattle. They also eat hamburgers, ice cream and drink soft drinks.

(Ngô là thức ăn chính của người Hopi, nhưng họ cũng trồng rau. Họ chăn nuôi cừu, dê và gia súc. Họ cũng ăn bánh mì kẹp thịt, kem và uống nước ngọt.)

Đáp án: False

4. They live in house made of stone.

Câu hỏi: Người Hopi sống ở các vùng núi.

Thông tin từ bài đọc: They live in traditional stone houses, but many of them have the telephones, radios, and television.

(Họ sống trong những ngôi nhà bằng đá truyền thống, nhưng nhiều người trong số họ có điện thoại, ra-đi-ô và tivi.)

Đáp án: True

5. Most wooden kachinas are all similar to each other.

Câu hỏi: Hầu hết các kachina bằng gỗ đều tương tự nhau.

Thông tin từ bài đọc: No two wooden kachinas are ever alike.

(Không có hai kachina giống nhau.)

Đáp án: False

Tạm dịch bài đọc:

Người Hopi sống ở phía tây bắc Arizona của Hoa Kỳ. Với những thứ hiện đại xung quanh họ, người Hopi vẫn giữ truyền thống của họ.

Có khoảng 10.000 người Hopi và họ sống trong mười hai ngôi làng trên sa mạc. Thời tiết rất nóng vào mùa hè, nhưng vào mùa đông thì đóng băng. Gió thổi mạnh. Canh tác rất khó khăn. Ngô là thức ăn chính của người Hopi, nhưng họ cũng trồng rau. Họ chăn nuôi cừu, dê và gia súc. Họ cũng ăn bánh mì kẹp thịt, kem và uống nước ngọt. Họ sống trong những ngôi nhà bằng đá truyền thống, nhưng nhiều người trong số họ có điện thoại, ra-đi-ô và ti vi. Họ có ngựa, nhưng họ cũng có xe tải.

Kachinas là một phần quan trọng của tôn giáo Hopi. Kachinas là linh hồn của người chết, của đá, thực vật, động vật và các vì sao. Nam giới ăn mặc như kachinas và thực hiện các điệu nhảy tôn giáo. Một số người cũng làm kachina bằng gỗ. Không có hai kachina bằng gỗ nào giống nhau.

Những đứa trẻ đi học, và chúng cũng học ngôn ngữ Hopi, các điệu múa và các câu chuyện. Người Hopi muốn có một cuộc sống tiện nghi, hiện đại, nhưng họ không muốn đánh mất truyền thống của mình.

Câu 17 Tự luận

 Read the film review, and decide whether the statements are True or False.

TORNADOES

Did you ever see the movie The Wizard of Oz? A tornado sweeps up Dorothy and Toto, sending them to a new world where there are witches and talking lions! That entire story is fiction, but tornadoes are real and they are serious business. In fact, they can be the most dangerous storms of all.

Tornadoes are sometimes referred to as twisters or cyclones. They are shaped like a cylinder. They are born in thunderclouds. The winds inside a tornado swirl around and around and can be more than 300 miles per hour (mph). The winds are so strong that tornadoes can lift animals, cars and even houses.

The United States has more tornadoes than any other country in the world. States such as Texas, Oklahoma, Kansas, and Nebraska are hit hard by tornadoes. This part of the country is known as “Tornado Alley”. Tornado season is during the springtime and summer. If the conditions are right, a tornado can happen any time of year.

1. The other names of tornadoes are twisters or cyclones.

2. Tornadoes are formed in thunderclouds.

3. The winds inside a tornado can be more than 500 miles per hour (mph).

4. The winds are not strong enough for tornadoes to lift heavy things.

5. The USA has the most tornadoes in the world.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

1. The other names of tornadoes are twisters or cyclones.

2. Tornadoes are formed in thunderclouds.

3. The winds inside a tornado can be more than 500 miles per hour (mph).

4. The winds are not strong enough for tornadoes to lift heavy things.

5. The USA has the most tornadoes in the world.

1. The other names of tornadoes are twisters or cyclones. 

(Tên gọi khác của lốc xoáy là “twisters” hoặc “cyclones”.)

Thông tin từ bài đọc: Tornadoes are sometimes referred to as twisters or cyclones.

Tạm dịch: Lốc xoáy đôi khi được gọi là “twisters” hoặc “cyclones”.

Đáp án: True

2. Tornadoes are formed in thunderclouds. 

(Lốc xoáy được hình thành trong các đám mây dông.)

Thông tin từ bài đọc: They are born in thunderclouds.

Tạm dịch: Chúng được sinh ra trong những đám mây giông.

Đáp án: True

3. The winds inside a tornado can be more than 500 miles per hour (mph). 

(Những cơn gió bên trong một cơn lốc xoáy có thể hơn 500 dặm một giờ (mph).)

Thông tin từ bài đọc: The winds inside a tornado swirl around and around and can be more than 300 miles per hour (mph). 

Tạm dịch: Những cơn gió bên trong một cơn lốc xoáy xoáy xung quanh và xung quanh và có thể là hơn 300 dặm một giờ (mph).

Đáp án: False

4. The winds are not strong enough for tornadoes to lift heavy things. 

(Những cơn gió không đủ mạnh để lốc xoáy có thể nâng những đồ vật nặng.)

Thông tin từ bài đọc: The winds are so strong that tornadoes can lift animals, cars and even houses.

Tạm dịch: Gió mạnh đến mức lốc xoáy có thể nâng động vật, ô tô và thậm chí cả nhà cửa.

Đáp án: False

5. The USA has the most tornadoes in the world. 

(Nước Mỹ có nhiều lốc xoáy nhất trên thế.)

Thông tin từ bài đọc: The United States has more tornadoes than any other country in the world.

Tạm dịch: Hoa Kỳ có nhiều lốc xoáy hơn bất kỳ quốc gia nào trên thế giới.

Đáp án: True

Câu 18 Trắc nghiệm

Read the passage and choose the best answer to each of the following questions.

An earthquake measuring 7.8 on the Richter scale hit Nepal on April 25th, 2015. It was the most powerful earthquake to strike Nepal since 1934. The earthquake occurred in central Nepal. It also affected India, Bangladesh and Tibet, China. The earthquake killed more than 8,800 people and injured over 23,000 people. Hundreds of thousands of people were made homeless with entire villages flattened. Kathmandu Burbar Square, a UNESCO World Heritage Site, was destroyed. The earthquake also caused an avalanche on Mount Everest which killed at least 19 people. About 90% of soldiers from Nepalese Army were sent to stricken areas. Many countries and international organizations sent medical experts, emergency workers, rescue staff, and money as well as providing medical supplies, food and equipment to help Nepal.

What hit Nepal on April 25th, 2015?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Cái gì đã đổ ập vào Nepal vào ngày 25 tháng 4 năm 2015?

A. Một trận sóng thần. 

B. Một cơn lốc xoáy. 

C. Một trận động đất. 

D. Một đám cháy rừng.

Thông tin từ bài đọc: An earthquake measuring 7.8 on the Richter scale hit Nepal on April 25th, 2015.

Tạm dịch: Một trận động đất mạnh 7,8 độ Richter đã tấn công Nepal vào ngày 25 tháng 4 năm 2015.

Câu 19 Trắc nghiệm

Read the passage and choose the best answer to each of the following questions.

An earthquake measuring 7.8 on the Richter scale hit Nepal on April 25th, 2015. It was the most powerful earthquake to strike Nepal since 1934. The earthquake occurred in central Nepal. It also affected India, Bangladesh and Tibet, China. The earthquake killed more than 8,800 people and injured over 23,000 people. Hundreds of thousands of people were made homeless with entire villages flattened. Kathmandu Burbar Square, a UNESCO World Heritage Site, was destroyed. The earthquake also caused an avalanche on Mount Everest which killed at least 19 people. About 90% of soldiers from Nepalese Army were sent to stricken areas. Many countries and international organizations sent medical experts, emergency workers, rescue staff, and money as well as providing medical supplies, food and equipment to help Nepal.

How many countries are affected by the earthquake?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Có bao nhiêu quốc gia bị ảnh hưởng bởi trận động đất này?

A. Hai.

B. Ba.

C. Bốn.

D. Năm.

Thông tin từ bài đọc: The earthquake occurred in central Nepal. It also affected India, Bangladesh and Tibet, China.

Tạm dịch: Trận động đất xảy ra ở miền trung Nepal. Nó cũng ảnh hưởng đến Ấn Độ, Bangladesh và Tây Tạng, Trung Quốc.

Câu 20 Trắc nghiệm

Read the passage and choose the best answer to each of the following questions.

An earthquake measuring 7.8 on the Richter scale hit Nepal on April 25th, 2015. It was the most powerful earthquake to strike Nepal since 1934. The earthquake occurred in central Nepal. It also affected India, Bangladesh and Tibet, China. The earthquake killed more than 8,800 people and injured over 23,000 people. Hundreds of thousands of people were made homeless with entire villages flattened. Kathmandu Burbar Square, a UNESCO World Heritage Site, was destroyed. The earthquake also caused an avalanche on Mount Everest which killed at least 19 people. About 90% of soldiers from Nepalese Army were sent to stricken areas. Many countries and international organizations sent medical experts, emergency workers, rescue staff, and money as well as providing medical supplies, food and equipment to help Nepal.

What is the number of people injured?

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Bao nhiêu người bị thương?

A. 8800.

B. 23000.

C. 88000.

D. 2300.

Thông tin từ bài đọc: The earthquake killed more than 8,800 people and injured over 23, 000 people. 

Tạm dịch: Trận động đất khiến hơn 8.800 người thiệt mạng và hơn 23.000 người bị thương.