Ngữ pháp - Câu tường thuật dạng câu hỏi
Rewrite the following sentences based on the given words.
"Which planet do you like best, Tim?", Nam asked.
=> Nam asked Tim
"Which planet do you like best, Tim?", Nam asked.
=> Nam asked Tim
Cấu trúc: S+ asked (+ O) + Wh-question+ S + V.
Biến đổi các thành phần trong câu:
- Đại từ: you => he
- Thì động từ ở câu trực tiếp là thì hiện tại đơn nên khi chuyển sang câu gián tiếp, ta phải chia động từ ở thì quá khứ đơn
S + V(s,es) => S + Ved
=> Nam asked Tim which planet he liked best.
Tạm dịch: Nam hỏi Tim thích hành tinh nào nhất.
Rewrite the following sentences based on the given words.
"How do you know about the solar system?", he asked.
=> He asked me
"How do you know about the solar system?", he asked.
=> He asked me
Biến đổi các thành phần trong câu:
- Đại từ: you => I
- Thì động từ ở câu trực tiếp là thì hiện tại đơn nên khi chuyển sang câu gián tiếp, ta phải chia động từ ở thì quá khứ đơn
S + V(s,es) => S + Ved
=> He asked me how I knew about the solar system.
Tạm dịch: Anh ấy hỏi tôi làm thế nào tôi biết về hệ mặt trời.
Rewrite the following sentences based on the given words.
“Do the aliens eat the same types of foods and drinks like humans?”, the little boy (whether)
→ The little boy asked his teacher
“Do the aliens eat the same types of foods and drinks like humans?”, the little boy (whether)
→ The little boy asked his teacher
Biến đổi các thành phần trong câu:
Thì động từ ở câu trực tiếp là thì hiện tại đơn nên khi chuyển sang câu gián tiếp, ta phải chia động từ ở thì quá khứ đơn
S + V(s,es) => S + Ved
=> The little boy asked his teacher if / whether the aliens ate the same types of foods and drinks like humans.
Tạm dịch: Cậu bé hỏi giáo viên của mình rằng liệu người ngoài hành tinh có ăn những loại thức ăn và đồ uống giống như con người không.
Rewrite the following sentences based on the given words.
My friend asked me “Is it possible for any normal people to fly into the space?” (if)
→ My friend asked me
My friend asked me “Is it possible for any normal people to fly into the space?” (if)
→ My friend asked me
Biến đổi các thành phần trong câu:
Thì động từ ở câu trực tiếp là thì hiện tại đơn nên khi chuyển sang câu gián tiếp, ta phải chia động từ ở thì quá khứ đơn
S + is/ am/are … => S + was/ were…
=> My friend asked me if it was possible for any normal people to fly into the space.
Tạm dịch: Bạn tôi hỏi tôi rằng liệu người bình thường có thể bay vào vũ trụ được không?
Rewrite the following sentences based on the given words.
“What might the inhabitants of Mars look like?”, Tommy wondered.
→ Tom wondered
“What might the inhabitants of Mars look like?”, Tommy wondered.
→ Tom wondered
Biến đổi các thành phần trong câu:
Động từ chia ở câu trực tiếp là động từ khuyết thiếu might nên khi chuyển sang câu gián tiếp vẫn giữ nguyên might
=> Tom wondered what the inhabitants of Mars might look like.
Tạm dịch: Tom tự hỏi những cư dân trên sao Hỏa có thể trông như thế nào.
Rewrite the following sentences based on the given words.
"Have you ever met an alien, Mary?", he asked. (whether)
He asked Mary
"Have you ever met an alien, Mary?", he asked. (whether)
He asked Mary
Biến đổi các thành phần trong câu:
- Đại từ: you => she
- Thì động từ ở câu trực tiếp là thì hiện tại hoàn thành nên khi chuyển sang câu gián tiếp, ta phải chia động từ ở thì quá khứ hoàn thành
S + has/ have + Vp2 => S + had + Vp2
=> He asked Mary whether she had ever met an alien.
Tạm dịch: Anh hỏi Mary liệu cô đã từng gặp người ngoài hành tinh chưa.
Put the following sentences into reported speech.
“Are you interested in astronomy?”, Dave asked me. (if)
→
“Are you interested in astronomy?”, Dave asked me. (if)
→
Biến đổi các thành phần trong câu:
- Đại từ: you => I
- Thì động từ ở câu trực tiếp là thì hiện tại đơn nên khi chuyển sang câu gián tiếp, ta phải chia động từ ở thì quá khứ đơn
S + is/ am/ are … => S + was/ were…
=> Dave asked me if I was interested in astronomy.
Tạm dịch: Dave hỏi tôi liệu tôi có quan tâm đến thiên văn học không.
Put the following sentences into reported speech.
“Can you tell me something about Jupiter?”, the boy asked his sister. (whether)
→
“Can you tell me something about Jupiter?”, the boy asked his sister. (whether)
→
Biến đổi các thành phần trong câu:
- Đại từ: you => she, me => him
- Động từ ở câu trực tiếp được chia cùng động từ can nên khi chuyển sang câu gián tiếp, ta phải chuyển can thành could
S+ can + V nguyên thể => S + could + V nguyên thể
=> The boy asked his sister whether she could tell him something about Jupiter.
Tạm dịch: Cậu bé hỏi chị gái rằng liệu cô ấy có thể kể điều gì đó về Sao Mộc.
Put the following sentences into reported speech.
“When will you finish this spaceship model?”, John asked Peter.
→
“When will you finish this spaceship model?”, John asked Peter.
→
Biến đổi các thành phần trong câu:
- Đại từ: you => he
- Thì động từ ở câu trực tiếp là thì tương lai đơn nên khi chuyển sang câu gián tiếp, ta phải chia động từ ở thì tương lai trong quá khứ
S + will + V nguyên thể => S + would + V nguyên thể
- Đai từ chỉ định this => that
=> John asked Peter when he would finish that spaceship model.
Tạm dịch: John hỏi Peter khi nào thì hoàn thành mô hình tàu vũ trụ đó.
Put the following sentences into reported speech.
“Why aren’t you curious about what an alien looks like?”, Ly asked me.
→
“Why aren’t you curious about what an alien looks like?”, Ly asked me.
→
Biến đổi các thành phần trong câu:
- Đại từ: you => I
- Thì động từ ở câu trực tiếp là thì hiện tại đơn nên khi chuyển sang câu gián tiếp, ta phải chia động từ ở thì quá khứ đơn
S + is/ am/ are … => S + was/ were…
S + V(s,es) => S + Ved
=> Ly asked me why I wasn’t curious about what an alien looked like.
Tạm dịch: Ly hỏi tôi tại sao tôi không tò mò về người ngoài hành tinh trông như thế nào.
Put the following sentences into reported speech.
“When did you last dream about going into space?” Mrs Van asked her son.
→
“When did you last dream about going into space?” Mrs Van asked her son.
→
Biến đổi các thành phần trong câu:
- Đại từ: you => he
- Thì động từ ở câu trực tiếp là thì quá khứ đơn nên khi chuyển sang câu gián tiếp, ta phải chia động từ ở thì quá khứ hoàn thành
S + Ved => S + had Ved
=> Mrs Van asked her son when he had last dreamt about going into the space.
Tạm dịch: Bà Vân hỏi con trai lần cuối mơ thấy mình đi vào vũ trụ là khi nào.
Put the following sentences into reported speech.
My friend said to me, “Will you present about Mars tomorrow?” (whether)
→
My friend said to me, “Will you present about Mars tomorrow?” (whether)
→
Biến đổi các thành phần trong câu:
- Đại từ: you => I
- Thì động từ ở câu trực tiếp là thì tương lai đơn nên khi chuyển sang câu gián tiếp, ta phải chia động từ ở thì tương lai trong quá khứ
S + will + V nguyên thể => S + would + V nguyên thể
- trạng từ thời gian: tomorrow => the next day/ the following day
=> My friend asked me whether I would present about Mars the next/ following day.
Tạm dịch: Bạn tôi hỏi tôi liệu tôi có trình bày về sao Hỏa vào ngày hôm sau không.
Put the following sentences into reported speech.
"Are you going to the lecture about UFOs?", she asked her brother. (if)
→
"Are you going to the lecture about UFOs?", she asked her brother. (if)
→
Biến đổi các thành phần trong câu:
- Đại từ: you => he
- Thì động từ ở câu trực tiếp là thì hiện tại tiếp diễn nên khi chuyển sang câu gián tiếp, ta phải chia động từ ở thì quá khứ tiếp diễn
S + is/ am/ are + Ving => S + was/ were + Ving
=> She asked her brother if he was going to the lecture about UFOs.
Tạm dịch: Cô hỏi anh trai mình rằng liệu anh ấy có đi xem bài giảng về UFO không.
Choose the best answer
She asked us if we had had any space exploration.
A. "Have you had any space exploration?", she asked.
A. "Have you had any space exploration?", she asked.
A. "Have you had any space exploration?", she asked.
Biến đổi các thành phần từ câu gián tiếp sang câu trực tiếp:
Thì động từ của câu gián tiếp là thì quá khứ hoàn thành nên thì động từ của câu trực tiếp là thì quá khứ đơn hoặc thì hiện tại hoàn thành
Cấu trúc câu hỏi yes/ no của thì quá khứ đơn: Did + S + V nguyên thể…?
Cấu trúc câu hỏi yes/ no của thì hiện tại hoàn thành: Have/ Has + s + Ved…?
=> Đáp án B, C loại vì chia sai động từ
=> "Have you had any space exploration?", she asked.
Tạm dịch: “Bạn đã có chuyến thám hiểm không gian nào chưa?”, Cô hỏi.
Choose the best answer
Our teacher asked if we understood the lesson about planets in solar system that day.
C. "Do you understand the lesson about planets in solar system today?", our teacher asked.
C. "Do you understand the lesson about planets in solar system today?", our teacher asked.
C. "Do you understand the lesson about planets in solar system today?", our teacher asked.
Biến đổi các thành phần từ câu gián tiếp sang câu trực tiếp:
- Thì động từ của câu gián tiếp là thì quá khứ đơn nên thì động từ của câu trực tiếp là thì hiện tại đơn
Cấu trúc câu hỏi yes/ no của thì hiện tại đơn: Do/ Does + S + V nguyên thể?
- Trạng từ thời gian: that day => today
=> "Do you understand the lesson about planets in solar system today?", our teacher asked.
Tạm dịch: “Hôm đó em có hiểu bài về các hành tinh trong hệ mặt trời không?”, Cô giáo của chúng tôi hỏi.
Choose the best answer
My friend asked me .................. I had ever seen any unidentified flying object.
D. both A& B
D. both A& B
D. both A& B
Cấu trúc: S+ asked + O + if / whether + S + V.
=> My friend asked me if/ whether I had ever seen any unidentified flying object.
Tạm dịch: Bạn tôi hỏi tôi liệu tôi đã từng nhìn thấy vật thể bay không xác định nào chưa.
Choose the best answer
She wondered .................. a space buggy looked like.
A. what
A. what
A. what
Ta có cấu trúc hỏi về ngoại hình: what do/ does + S + look like?
=> She wondered what a space buggy looked like.
Tạm dịch: Cô tự hỏi không biết một con bọ vũ trụ trông như thế nào.
Choose the best answer
I am not sure ............ food tablets might supply enough energy for astronauts or not.
D. if
D. if
D. if
Ta nhận thấy ở cuối câu gián tiếp có cụm “or not” (có hay không) mang ý nghĩa nghi vấn nên câu trực tiếp phải là một câu hỏi nghi vấn Yes/ No
Cấu trúc: S+ asked + O + if / whether + S + V.
=> I am not sure if food tablets might supply enough energy for astronauts or not.
Tạm dịch: Tôi không chắc liệu viên nén thức ăn có thể cung cấp đủ năng lượng cho các phi hành gia hay không.
Choose the best answer
The teacher asked us what the essential conditions for human life ..................
D. were
D. were
D. were
Ta thấy câu gián tiếp luôn phải lùi thì nên động từ không thể ở thì hiện tại được => loại A, B
Chủ ngữ của mệnh đề chính the essential conditions là danh từ số nhiều đếm được nên động từ tobe chia số nhiều trong quá khứ phải là were
=> The teacher asked us what the essential conditions for human life were.
Tạm dịch: Cô giáo hỏi chúng tôi điều kiện thiết yếu cho sự sống của con người là gì.
Choose the best answer
The little boys wondered if he would meet an alien in his dream ..................
C. that night
C. that night
C. that night
Trong câu gián tiếp, trạng từ thời gian phải biến đổi như sau:
tonight => that night
this night => that night
that day’s night => sai ngữ pháp
Như vậy đáp án A, B đều ở dạng trạng ngữ thời gian ở câu trực tiếp => loại
=> The little boys wondered if he would meet an alien in his dream that night.
Tạm dịch: Các cậu bé tự hỏi liệu đêm đó mình có gặp người ngoài hành tinh trong giấc mơ không.