Ngữ pháp - Ôn tập: Thì quá khứ đơn
Choose the best answer.
One day, Mai An Tiem ____ a bird eating a red fruit.
Câu trên diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nên động từ phải chia ở thì quá khứ đơn => saw (là động từ chia quá khứ của động từ see)
=> One day, Mai An Tiem saw a bird eating a red fruit.
Tạm dịch: Một ngày nọ, Mai An Tiêm nhìn thấy một con chim đang ăn trái cây màu đỏ.
Choose the best answer.
She ______ to visit her granparents with her parents last week.
last week: tuần trước
Câu trên diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nên động từ phải chia ở thì quá khứ đơn
=> went
=> She went to visit her granparents with her parents last week.
Tạm dịch: Cô đã đi thăm ông bà với bố mẹ vào tuần trước.
Choose the best answer.
They _______ the bus yesterday.
yesterday: ngày hôm qua
Từ cần điền diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nên động từ phải chia ở thì quá khứ đơn => didn’t catch
=> They didn’t catch the bus yesterday
Tạm dịch: Họ đã không bắt xe buýt ngày hôm qua
Choose the best answer.
My father __________ tired when I __________ home.
Từ cần điền diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ nên ta phải chia ở thì quá khứ đơn => was (quá khứ của be) got (quá khứ của get)
=> My father was tired when I got home.
Tạm dịch: Bố tôi bị mệt khi tôi về nhà.
Choose the best answer.
Where _____ your family ____ on the summer holiday last year?
last year: năm ngoái
=> Từ cần điền diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ nên ta phải chia ở thì quá khứ đơn
=> did – go
=> Where did your family go on the summer holiday last year?
Tạm dịch: Gia đình bạn đã đi đâu vào kỳ nghỉ hè năm ngoái?
Choose the best answer.
Alice started _____ very quickly when she ____ footsteps behind her.
start to V/ start V_ing: bắt đầu làm gì
Câu trên diễn tả hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ nên ta phải chia động từ ở thì quá khứ đơn
=> heard
=> Alice started to run very quickly when she heard footsteps behind her.
Tạm dịch: Alice bắt đầu chạy rất nhanh khi nghe thấy tiếng bước chân phía sau.
Choose the best answer.
If I ____ a lot of money, I would share it with you.
Câu trên là câu điều kiện loại 2 (không có thực ở hiện tại)
Cấu trúc: If + S + V_ed, S + would + V_infinitive
=> từ cần điền là had
=> If I had a lot of money, I would share it with you.
Tạm dịch: Nếu tôi có nhiều tiền, tôi sẽ chia sẻ nó với bạn.
Choose the best answer.
The wolf ___ to Granny’s house and _____ Granny.
Câu trên diễn tả các hành động đã xảy ra liên tiếp trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn => ran – swallowed
=> The wolf ran to Granny’s house and swallowed Granny.
Tạm dịch: Con sói chạy đến nhà bà ngoại và nuốt chửng nuốt chửng bà.
Choose the best answer.
The eagle ___ him and ___ to help.
Câu trên diễn tả các hành động đã xảy ra liên tiếp trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn
=> heard – agreed
=> The eagle heard him and agreed to help.
Tạm dịch: Đại bàng nghe thấy anh ta và đồng ý giúp đỡ.
Choose the best answer.
The tortoise ____ hard-working, so he _____ the race.
Câu trên diễn tả các hành động đã xảy ra liên tiếp trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn
=> was/won
=> The tortoise was hard-working, so he won the race.
Tạm dịch: Con rùa rất chăm chỉ, vì vậy nó đã giành chiến thắng trong cuộc đua.
Put the verb in brackets in the correct form.
He (buy)
me a big teddy bear on my birthday last week.
He (buy)
me a big teddy bear on my birthday last week.
last week: tuần trước
Câu trên diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn
buy => bought
=> He bought me a big teddy bear on my birthday last week.
Tạm dịch: Anh ấy đã mua cho tôi một con gấu bông lớn vào ngày sinh nhật của tôi tuần trước.
Đáp án: bought
Put the verb in brackets in the correct form.
They (watch)
TV late at night yesterday.
They (watch)
TV late at night yesterday.
yesterday: ngày hôm qua
Câu trên diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn
watch => watched
=> They watched TV late at night yesterday.
Tạm dịch: Họ đã xem TV vào đêm khuya ngày hôm qua.
Đáp án: watched
Put the verb in brackets in the correct form.
They (not be)
excited about the film last night.
They (not be)
excited about the film last night.
last night: đêm qua
Câu trên diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn
not be => weren’t
=> They weren’t excited about the film last night.
Tạm dịch: Họ không hào hứng với bộ phim tối qua.
Đáp án: weren’t
Put the verb in brackets in the correct form.
The waitress (tell)
us to come back in two hours.
The waitress (tell)
us to come back in two hours.
Câu trên diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn
tell => told
=> The waitress told us to come back in two hours.
Tạm dịch: Người phục vụ bảo chúng tôi quay lại sau hai tiếng nữa.
Đáp án: told
Put the verb in brackets in the correct form.
We (drive)
around the parking lot for 20 mins to find a parking space.
We (drive)
around the parking lot for 20 mins to find a parking space.
Câu trên diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn
drive => drove
=> We drove around the parking lot for 20 mins to find a parking space.
Tạm dịch: Chúng tôi lái xe quanh bãi đậu xe trong 20 phút để tìm chỗ đỗ xe.
Đáp án: drove
Put the verb in brackets in the correct form.
Lac Long Quan (miss)
his life under the sea, so he (decide)
to take fifty of his sons back there.
Lac Long Quan (miss)
his life under the sea, so he (decide)
to take fifty of his sons back there.
Câu trên diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn
miss => missed
decide => decided
=> Lac Long Quan missed his life under the sea, so he decided to take fifty of his sons back there.
Tạm dịch: Lạc Long Quân nhớ cuộc sống dưới biển, vì vậy ông quyết định đưa năm mươi con trai của mình trở lại đó.
Đáp án: missed - decided
Put the verb in brackets in the correct form.
I didn’t make the meeting last week, I (travel)
to Rome.
I didn’t make the meeting last week, I (travel)
to Rome.
last week: tuần trước
Câu trên diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn
travel => traveled
=> I didn’t make the meeting last week, I traveled to Rome.
Tạm dịch: Tôi đã không thực hiện cuộc họp tuần trước, tôi đi du lịch đến Rome.
Đáp án: traveled
Put the verb in brackets in the correct form.
My children (not do)
their homework last night. They (play)
instead.
My children (not do)
their homework last night. They (play)
instead.
last night: tối qua
Câu trên diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn
not do => didn’t do
play => played
=> My children didn’t do their homework last night. They played instead.
Tạm dịch: Các con tôi đã không làm bài tập về nhà tối qua. Họ đã chơi thay vào đó.
Đáp án: didn’t do - played
Put the verb in brackets in the correct form.
My friend (give)
me a bar of chocolate when I (be)
at school yesterday.
My friend (give)
me a bar of chocolate when I (be)
at school yesterday.
yesterday: ngày hôm qua
Câu trên diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn
give => gave
be => was
=> My friend gave me a bar of chocolate when I was at school yesterday.
Tạm dịch: Bạn tôi đã cho tôi một thanh sô cô la khi tôi ở trường ngày hôm qua.
Đáp án: gave - was
Put the verb in brackets in the correct form.
When we (arrive)
at the restaurant, the place (be)
full.
When we (arrive)
at the restaurant, the place (be)
full.
Câu trên diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn
arrive => arrived
be => was
=> When we arrived at the restaurant, the place was full.
Tạm dịch: Khi chúng tôi đến nhà hàng, nơi này đã đầy.
Đáp án: arrived - was