Review 3: Listening

Câu 1 Tự luận

 Listen to a small talk about Global Warming and fill in each blank with NO MORE THAN TWO words. 

1. Everyone knows about

but not everyone is trying 

 to stop it.


2. Countries like

and Russia say they will not act

 unless America takes more action.


3. The future of the world is


4. Many world leaders say that

is the answer.


5.

will find solutions to save the Earth.


6. The speaker will continue switching off lights and

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

1. Everyone knows about

but not everyone is trying 

 to stop it.


2. Countries like

and Russia say they will not act

 unless America takes more action.


3. The future of the world is


4. Many world leaders say that

is the answer.


5.

will find solutions to save the Earth.


6. The speaker will continue switching off lights and

1. Everyone knows about ___________but not everyone is trying to stop it. 

Sau giới từ “about” cần danh từ hoặc V-ing.

global warming (n): sự nóng lên toàn cầu

Thông tin từ bài nghe: Global warming is the biggest problem in the world today. Everyone knows about it but not everyone is trying to stop it.

Tạm dịch: Sự nóng lên toàn cầu là vấn đề lớn nhất trên thế giới hiện nay. Mọi người đều biết về nó nhưng không phải ai cũng cố gắng ngăn chặn nó.

Đáp án: global warming

2. Countries like ____________and Russia say they will not act unless America takes more action.

Sau giới từ dùng để liệt kê “like” cần dùng danh từ chỉ quốc gia vì chủ ngữ của câu “countries” (quốc gia).

China (n): Trung Quốc

India (n): Ấn Độ

Thông tin từ bài nghe: Countries like China, India and Russia say they will not act unless America takes more action.

Tạm dịch: Các nước như Trung Quốc, Ấn Độ và Nga nói rằng họ sẽ không hành động trừ khi Mỹ có thêm hành động.

Countries like China, India and Russia say they will not act unless America takes more action.

Đáp án: China, India

3. The future of the world is ___________.

Sau “ S + be” có thể là danh từ, tính từ hoặc cụm giới từ. 

at risk: bị đe dọa, gặp rủi ro

Thông tin từ bài nghe: The future of our world is at risk and governments can only argue with each other. Tạm dịch: Tương lai của thế giới chúng ta đang gặp rủi ro và các chính phủ chỉ có thể tranh cãi với nhau. The future of the world is at risk

Đáp án: at risk

4. Many world leaders say that _____________is the answer.

Trước động từ “is” cần danh từ số ít hoặc danh từ không đếm được đóng vai trò chủ ngữ.

technology (n): công nghệ

Thông tin từ bài nghe: Many presidents and prime ministers tell us that technology is the answer. 

Tạm dịch: Nhiều tổng thống và thủ tướng nói với chúng ta rằng công nghệ chính là câu trả lời. 

Đáp án: technology

5. ____________will find solutions to save the Earth.

Trước động từ “will find” cần danh từ hoặc đại từ đóng vai trò chủ ngữ.

scientists (n): các nhà khoa học

Thông tin từ bài nghe: They say future scientists will find solutions to save the planet.

Tạm dịch: Họ nói rằng các nhà khoa học trong tương lai sẽ tìm ra giải pháp để cứu hành tinh này.

Scientists will find solutions to save the Earth.

Đáp án: Scientists

6. The speaker will continue switching off lights and__________.

Liên từ “and” nối hai từ/ cụm từ có cùng dạng với nhau: “switching off” là V-ing => chỗ trống cần một “V-ing. 

recycling (V-ing): tái chế

Thông tin từ bài nghe: I don’t believe them, so I’ll continue switching off lights and recycling.

Tạm dịch: Tôi không tin họ, vì vậy tôi sẽ tiếp tục tắt đèn và tái chế.

The speaker will continue switching off lights and recycling.

Đáp án: recycling

Câu 2 Tự luận

Listen to a conversation between two friends. Decide if the statements are True or False.

1. Mike wants to go to Canada for holiday.

2. Toronto is a multi-cultural city.

3. Mike has been to all three cities.

4. Toronto people are slow paced.

5. Montreal has a light French-Canadian influence.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

1. Mike wants to go to Canada for holiday.

2. Toronto is a multi-cultural city.

3. Mike has been to all three cities.

4. Toronto people are slow paced.

5. Montreal has a light French-Canadian influence.

1. Mike wants to go to Canada for holiday.

(Mike muốn đến Canada để nghỉ mát.)

Thông tin từ bài nghe: Todd: Mike, I want to go to Canada for vacation. What would you recommend?

Tạm dịch: Todd: Mike, mình muốn đi nghỉ mát ở Canada. Bạn sẽ giới thiệu gì nào?

=> Người muốn đến Canada nghỉ mát là Todd.

Đáp án: False

2. Toronto is a multi-cultural city. 

(Toronto là một thành phố đa văn hóa.)

Thông tin từ bài nghe: And if you want to go to a big multi-cultural city with a lot of nightlife and things to do with respect to entertainment, or sports, then Toronto.

Tạm dịch: Và nếu bạn muốn đến một thành phố lớn đa văn hóa với nhiều cuộc sống về đêm và những hoạt động liên quan đến giải trí, hoặc thể thao, thì hãy đến Toronto.

Đáp án: True

3. Mike has been to all three cities. 

(Mike đã đến cả ba thành phố.)

Thông tin từ bài nghe: Todd: So, have you been to all three cities? - Mike: Yes. 

Tạm dịch: Todd: Vậy, bạn đã đến cả ba thành phố này rồi à? - Mike: Ừm.

Đáp án: True

4. Toronto people are slow paced. 

(Người Toroto có nhịp sống chậm.)

Thông tin từ bài nghe: Mike: Well, somebody from Toronto is a little bit more high paced, just because the pace of life in Toronto is a little bit faster.

Tạm dịch: Mike: À, một người đến từ Toronto có nhịp sống nhanh hơn một chút, chỉ vì nhịp sống ở Toronto nhanh hơn một chút.

Đáp án: False

5. Montreal has a light French-Canadian influence. 

(Montreal bị ảnh hưởng nhẹ bởi người Canada gốc Pháp.)

Thông tin từ bài nghe: And Montreal has a strong French-Canadian influence, so in fact, it's mostly French-Canadian.

Tạm dịch: Và Montreal có ảnh hưởng mạnh mẽ của người Canada gốc Pháp, vì vậy thật ra, chủ yếu là người Canada gốc Pháp.

Đáp án: False

Câu 3 Tự luận

 Listen to a small talk on Natural Disasters and fill in each blank with NO MORE THAN TWO WORDS. 

1. There are

in China, hurricanes in Mexico 

and droughts in Africa.


2. 

is causing more natural disasters.


3. Japan has earthquakes, typhoons, flooding,

, all kinds of things.


4. Japanese people are lucky to have the money to deal with


5. Countries in Africa aren’t


6. When a natural disaster hits African countries, the people

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

1. There are

in China, hurricanes in Mexico 

and droughts in Africa.


2. 

is causing more natural disasters.


3. Japan has earthquakes, typhoons, flooding,

, all kinds of things.


4. Japanese people are lucky to have the money to deal with


5. Countries in Africa aren’t


6. When a natural disaster hits African countries, the people

1. There are _________in China, hurricanes in Mexico and droughts in Africa.

Ta có: there are + danh từ số nhiều => chỗ trống cần 1 danh từ số nhiều

earthquakes (n): những trận động đất

Thông tin từ bài nghe: There are bushfires in Australia and California, earthquakes in China, hurricanes in Mexico and droughts in Africa.

Tạm dịch: Có cháy rừng ở Úc và California, động đất ở Trung Quốc, bão ở Mexico và hạn hán ở châu Phi.

There are earthquakes in China, hurricanes in Mexico and droughts in Africa.

Đáp án: earthquakes

2. _________ is causing more natural disasters.

Trước động từ “is” cần một danh từ số ít hoặc không đếm được để đóng vai trò chủ ngữ.

Global warming (n): sự nóng lên toàn cầu

Thông tin từ bài nghe: I’m sure global warming is creating more natural disasters.

Tạm dịch: Tôi chắc chắn rằng hiện tượng nóng lên toàn cầu đang tạo ra nhiều thảm họa tự nhiên hơn. Global warming is causing more natural disasters.

Đáp án: Global warming

3. Japan has earthquakes, typhoons, flooding, _________, all kinds of things.

Trước và sau chỗ trống đều là danh từ => chỗ trống cũng phải là danh từ số nhiều hoặc không đếm được.

volcanoes (n): núi lửa

Thông tin từ bài nghe: Japan has many natural disasters. They have earthquakes, typhoons, flooding, volcanoes, all kinds of things. 

Tạm dịch: Nhật Bản có nhiều thiên tai. Họ có động đất, bão lụt, lũ lụt, núi lửa, đủ thứ.

Japan has earthquakes, typhoons, flooding, volcanoes, all kinds of things. 

Đáp án: volcanoes

4. Japanese people are lucky to have the money to deal with ____________.

Ta có: deal with sth (giải quyết cái gì) => chỗ trống cần danh từ.

natural disasters (n): thiên tai

Thông tin từ bài nghe: Japan has many natural disasters. They have earthquakes, typhoons, flooding, volcanoes, all kinds of things. They are lucky they have the money to deal with them. 

Tạm dịch: Nhật Bản có nhiều thiên tai. Họ có động đất, bão lụt, lũ lụt, núi lửa, đủ thứ. Họ may mắn khi có tiền để đối phó với chúng.

Japanese people are lucky to have the money to deal with natural disasters

Đáp án: natural disasters

5. Countries in Africa aren’t_________.

Sau động từ “aren’t” cần danh từ số nhiều hoặc tính từ.

rich (a): giàu có

Thông tin từ bài nghe: There are countries in Africa that aren’t rich. 

Tạm dịch: Có những quốc gia ở châu Phi không hề giàu có.

Countries in Africa aren’t rich

Đáp án: rich

6. When a natural disaster hits African countries, the people__________.

Sau chủ ngữ số nhiều “people” cần một động từ nguyên thể vì cả bài nghe dùng thì hiện tại đơn.

suffer terribly (v): chịu đựng thiệt hại kinh khủng

Thông tin từ bài nghe: There are countries in Africa that aren’t rich. When a natural disaster hits them, everyone suffers terribly.

Tạm dịch: Có những quốc gia ở Châu Phi không giàu có. Khi thiên tai ập đến, mọi người đều chịu đựng hậu quả kinh khủng.

When a natural disaster hits African countries, the people suffer terribly

Đáp án: suffer terribly

 
Câu 4 Tự luận

Listen to the interview and decide if the following sentences are True or False.

1. The interviewees show their opinions on three questions.

2. Sarah thinks that climate change and global warming cause natural disasters.

3.  Peter thinks that there are more natural disasters now than in the past.

4.  Nubita thinks that with technology and knowledge nowadays people are well prepared to deal with natural disaster.

5. Linh thinks that nobody knows when or where natural disasters will strike.

6. All of the interviewees think that they have already prepared well to deal with natural disasters.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

1. The interviewees show their opinions on three questions.

2. Sarah thinks that climate change and global warming cause natural disasters.

3.  Peter thinks that there are more natural disasters now than in the past.

4.  Nubita thinks that with technology and knowledge nowadays people are well prepared to deal with natural disaster.

5. Linh thinks that nobody knows when or where natural disasters will strike.

6. All of the interviewees think that they have already prepared well to deal with natural disasters.

1. The interviewees show their opinions on three questions.

(Những người được phỏng vấn trình bày ý kiến của họ về ba câu hỏi.)

Thông tin từ bài nghe: Today we have asked our listeners around the world to call us to express their views on these two questions…

Tạm dịch: Hôm nay chúng tôi đã yêu cầu thính giả của chúng tôi khắp thế giới gọi cho chúng tôi để thể hiện quan điểm của họ về hai câu hỏi này…

Đáp án: False 

2. Sarah thinks that climate change and global warming cause natural disasters. 

(Sarah cho rằng biến đổi khí hậu và sự nóng lên toàn cầu là nguyên nhân dẫn đến các thiên tai.)

Thông tin từ bài nghe: I'm certain this is the result of climate change and global warming.

Tạm dịch: Mình chắc chắn chắn điều này là kết quả của sự biến đổi khí hậu và nóng lên toàn cầu.

Đáp án: True

3. Peter thinks that there are more natural disasters now than in the past. 

(Peter nghĩ rằng ngày nay có nhiều thiên tai hơn trong quá khứ.)

Thông tin từ bài nghe: I don't think that there are more natural disasters now than in the past.

Tạm dịch: Mình không nghĩ rằng hiện tại lại có nhiều thiên tai hơn so với trong quá khứ.

Đáp án: False 

4. Nubita thinks that with technology and knowledge nowadays people are well prepared to deal with natural disaster.

 (Nubita cho rằng với công nghệ và kiến thức ngày nay con người đã chuẩn bị tốt để đối phó với thiên tai.)

Thông tin từ bài nghe: I think recent earthquakes and tsunamis just show how unprepared we are to deal with them. Despite all the technology and knowledge available to us nowadays, many people become victims of natural disasters.

Tạm dịch: Mình nghĩ rằng những trận động đất và sóng thần gần đây chỉ thể hiện việc chúng ta chưa chuẩn bị để đương đầu với chúng như thế nào. Mặc dù tất cả công nghệ và kiến thức quanh ta ngày nay, nhưng nhiều người trở thành nạn nhân của những thảm họa thiên nhiên.

Đáp án: False 

5. Linh thinks that nobody knows when or where natural disasters will strike. 

(Linh cho rằng không ai biết thiên tai sẽ ập đến khi nào và ở đâu.)

Thông tin từ bài nghe: I don't think we can prepare for natural disasters as nobody knows when or where they are going to strike. 

Tạm dịch: Mình không nghĩ chúng ta có thể chuẩn bị cho những thiên tai khi mà không ai biết chúng sẽ ập đến khi nào và ở đâu. 

Đáp án: True 

6. All of the interviewees think that they have already prepared well to deal with natural disasters. 

(Tất cả những người được phỏng vấn đều nghĩ rằng họ đã chuẩn bị tốt để đối phó với thiên tai.)

Thông tin từ bài nghe: Toàn bộ nội dung bài nghe.

Đáp án: False