Kĩ năng đọc - Điền từ
The bigger the house is, the wealthier the village is. It is a (8)______ of the whole village.
design (n): thiết kế
pride (n): niềm tự hào
proud (adj): tự hào
respect (n): sự tôn trọng
=> The bigger the house is, the wealthier the village is. It is a pride of the whole village.
Tạm dịch: Nhà càng lớn, làng càng giàu. Đó là một niềm tự hào của cả làng.
Nhà chung (Nhà Rông)
Nhà Rông chỉ có thể được tìm thấy ở các làng phía Bắc Tây Nguyên, đặc biệt là ở các tỉnh Gia Lai và Kon Tum. Đó là một ngôi nhà sàn lớn, trang trí đẹp đẽ được xây dựng ở giữa làng là nơi các hoạt động cộng đồng diễn ra các cuộc họp, lễ cưới hoặc các nghi lễ chơi. Đó cũng là nơi tiếp khách của khách. Nhà Rông của mỗi dân tộc có phong cách kiến trúc, thiết kế và trang trí riêng. Tuy nhiên, có những nét đặc trưng được chia sẻ. Trong làng, thường có ngôi nhà lớn nhất được lợp bằng lá khô màu vàng và có 8 cột gỗ lớn. Những chiếc bè được trang trí với những hoa văn màu sắc tươi sáng, mô tả những cảnh tôn giáo, những câu chuyện huyền thoại về những anh hùng cổ đại, những con vật cách điệu và những điều quen thuộc khác của cuộc sống làng quê. Điểm khác biệt nhất trong trang trí của Nhà Rong là hình ảnh của Thần Mặt trời rực rỡ. Nhà Rông là một biểu tượng của văn hóa của người Tây Nguyên, một nền văn hóa lâu đời và ổn định. Nhà càng lớn, làng càng giàu. Đó là một niềm tự hào của cả làng.
The Rong House is a (7) ________ of the culture of Central Highlanders, an age-old and stable culture.
signal (n): tín hiệu
sign (n): dấu hiệu
symbol (n): biểu tượng
scene (n): cảnh tượng
=> The Rong House is a symbol of the culture of Central Highlanders, an age-old and stable culture.
Tạm dịch: Nhà Rông là một biểu tượng của văn hóa của người Tây Nguyên, một nền văn hóa lâu đời và ổn định.
The most distinction of the decor of the Rong House is the (6)_______ of the brilliant God of Sun.
portrait (n): chân dung, hình tượng
photo (n): bức ảnh
image (n): hình ảnh
painting (n): tranh
=> The most distinction of the decor of the Rong House is the image of the brilliant God of Sun.
Tạm dịch: Điểm khác biệt nhất trong trang trí của Nhà Rong là hình ảnh của Thần Mặt trời rực rỡ.
In the village, it is often (5) ____ house roofed with yellow-dried thatch leaves and having 8 big wood columns.
- Sử dụng cấu trúc so sánh nhất để mang nghĩa đây là ngôi nhà lớn nhất trong làng.
In the village, it is often the biggest house roofed with yellow-dried thatch leaves and having 8 big wood columns.
Tạm dịch: Trong làng, thường có ngôi nhà lớn nhất được lợp bằng lá khô màu vàng và có 8 cột gỗ lớn.
The Rong house of each ethnic group has its own architectural style, design, and decor. Yet there are shared (4)_____ .
feature (n): đặc trưng, nét đặc biệt, đặc điểm
culture (n): văn hóa
custom (n): phong tục
design (n): cách sắp xếp, bài trí, thiết kế
=> The Rong house of each ethnic group has its own architectural style, design, and decor. Yet there are shared features.
Tạm dịch: Nhà Rông của mỗi dân tộc có phong cách kiến trúc, thiết kế và trang trí riêng. Tuy nhiên, có những nét đặc trưng được chia sẻ.
It is a large, imposing beautifully decorated stilt house built (2) ____ the middle of the village is where community activities (3) ______ meetings, wedding ceremonies or playing ceremonies.
take place: tổ chức
=> is where community activities take place meetings, wedding ceremonies or playing ceremonies.
Tạm dịch: là nơi các hoạt động cộng đồng diễn ra các cuộc họp, lễ cưới hoặc các nghi lễ chơi.
It is a large, imposing beautifully decorated stilt house built (2) ____ the middle of the village
in the middle: ở giữa
=> It is a large, imposing beautifully decorated stilt house built in the middle of the village
Tạm dịch: Đó là một ngôi nhà sàn lớn, trang trí đẹp đẽ được xây dựng ở giữa làng
The Rong House can only be (1) ___ in Villages to the North of the Central Highlands, especially in Gia Lai and Kon Tum provinces.
Từ cần điền là động từ đứng sau động từ to be nên phải chia ở dạng bị động => found
=> The Rong House can only be found in Villages to the North of the Central Highlands, especially in Gia Lai and Kon Tum provinces.
Tạm dịch: Nhà Rông chỉ có thể được tìm thấy ở các làng phía Bắc Tây Nguyên, đặc biệt là ở các tỉnh Gia Lai và Kon Tum.
The Rong House can only be (1) ___ in Villages to the North of the Central Highlands, especially in Gia Lai and Kon Tum provinces.
Từ cần điền là động từ đứng sau động từ to be nên phải chia ở dạng bị động => found
=> The Rong House can only be found in Villages to the North of the Central Highlands, especially in Gia Lai and Kon Tum provinces.
Tạm dịch: Nhà Rông chỉ có thể được tìm thấy ở các làng phía Bắc Tây Nguyên, đặc biệt là ở các tỉnh Gia Lai và Kon Tum.
As for costumes, H’mong people usually wear their self-woven clothes made by linen, decorated with unique technique (10) _______ their strong ethnic characteristics.
to express: để thể hiện
=> decorated with unique technique to express their strong ethnic characteristics.
Tạm dịch: được trang trí bằng kỹ thuật độc đáo để thể hiện đặc điểm dân tộc mạnh mẽ của họ.
Người H-mông là một thành viên quan trọng trong cộng đồng các dân tộc thiểu số ở Việt Nam với khoảng một triệu người. Họ thường cư ngụ ở các vùng cao, từ độ cao 800-1500m so với mực nước biển, chủ yếu ở vùng Tây Bắc và một số ít ở vùng cao nguyên miền trung Việt Nam. Họ ngôn ngữ của họ là Hmon-Mien, nhưng là một ngôn ngữ không viết được.
Người Mông có một nền văn hóa rất đặc biệt vẫn còn được nhìn thấy một cách sống động ngày nay. Thời gian tốt nhất để đến thăm người H-Mông là vào dịp Tết Nguyên đán cuối tháng 1 hoặc đầu tháng 2 - khi họ sẽ tổ chức lễ hội Tết kéo dài 3 ngày. Trong thời gian lễ hội, họ nhảy múa và chơi các trò chơi truyền thống khác và ca hát trong cái sân lớn xung quanh ngôi làng.
“Cướp vợ” là một phong tục đặc biệt khác của H-mông: khi một người đàn ông yêu một người phụ nữ, anh ta phải đánh cắp cô ấy trong đêm tối nhất và giam cầm cô ấy trong 2 đến 3 ngày, nếu người phụ nữ chấp nhận kết hôn với anh ta, anh ta sẽ đến gia đình cô ấy để xin phép cha mẹ cô ấy.
Người H-Mông tin rằng họ có một tổ tiên chung nên họ rất coi trọng sự đoàn kết trong cộng đồng của họ. Một số gia đình tập hợp thành một cụm và có một người lãnh đạo chịu trách nhiệm cho các công việc chung. Đối với trang phục, người H-mông thường mặc quần áo tự dệt bằng vải lanh, được trang trí bằng kỹ thuật độc đáo để thể hiện đặc điểm dân tộc mạnh mẽ của họ.
As for costumes, H’mong people usually wear their self-woven clothes (9) _______ by linen,..
Từ cần điền là động từ ở thể bị động trong mệnh đề quan hệ rút gọn => ta bỏ động từ to be và giữ lại động từ chính ở dạng bị động.
- Qúa khứ phân từ của make => made
=> As for costumes, H’mong people usually wear their self-woven clothes made by linen,
Tạm dịch: Đối với trang phục, người H-mông thường mặc quần áo tự dệt bằng vải lanh,
Several families gather into a cluster and has a leader who is responsible (8) _____ common work.
to be responsible for sth: chịu trách nhiệm cho việc gì
=> Several families gather into a cluster and has a leader responsible for common works.
Tạm dịch: Một số gia đình tập hợp thành một cụm và có một người lãnh đạo chịu trách nhiệm cho các công việc chung.
H’mong people believe that they have a common ancestor so they (7) ____ value unity in their community.
badly: xấu, tệ
greatly: rất, lắm
monthly: hàng tháng
daily: hàng ngày
=> H’mong people believe that they have a common ancestor so they greatly value unity in their community.
Tạm dịch: Người H-Mông tin rằng họ có một tổ tiên chung nên họ rất coi trọng sự đoàn kết trong cộng đồng của họ.
“Cuop vo” (Stealing Wife) is another special H’mong’s custom: when a man loves a woman, he must steal her in the darkest night and imprison her (6)_____2-3 days;
for: trong (thời gian)
in: trong
with: với
without: không có
=> “Cuop vo” (Stealing Wife) is another special H’mong’s custom: when a man loves a woman, he must ‘steal’ her in the darkest night and imprison her for 2-3 days;
Tạm dịch: “Cướp vợ” là một phong tục đặc biệt khác của H-mông: khi một người đàn ông yêu một người phụ nữ, anh ta phải đánh cắp cô ấy trong đêm tối nhất và giam cầm cô ấy trong 2 đến 3 ngày.
During the festival, they swing and play other traditional games and (5) _____ in the large yard around the village.
do (v): làm
make (v): làm, tạo nên
blow (v): thổi
sing (v): ca hát
=> During the festival, they swing and play other traditional games and sing in the large yard around the village.
Tạm dịch: Trong thời gian lễ hội, họ nhảy múa và chơi các trò chơi truyền thống khác và ca hát trong cái sân lớn xung quanh ngôi làng.
(4) ______ the festival, they swing and play other traditional games
Until: cho đến khi
Before: trước khi
During: trong thời gian
After: sau khi
=> During the festival, they swing and play other traditional games
Tạm dịch: Trong thời gian lễ hội, họ nhảy múa và chơi các trò chơi truyền thống khác.
Hmong people have a very (3) _____culture that is still vividly seen today.
extraordinary (adj): khác thường, phi thường
extraordinarily (adv): một cách khác thường, phi thường
extraordinaries (n): phần cấp thêm (cho quân đội)
extraordinariness (n): tính lạ thường, tính đặc biệt
=> Hmong people have a very extraordinary culture that is still vividly seen today.
Tạm dịch: Người Mông có một nền văn hóa rất đặc biệt vẫn còn được nhìn thấy một cách sống động ngày nay.
They often (2) ______ the upland areas, from 800-1500m above the sea level, mostly in the Northwest and a few in the central highland of Vietnam.
live + giới từ (in, at) (v): sống
stay (v): ở
occupy (v): cư ngụ
take (v): lấy được, có được
=> They often occupy the upland areas, from 800-1500m above the sea level, mostly in the Northwest and a few in the central highland of Vietnam.
Tạm dịch: Họ thường cư ngụ ở các vùng cao, từ độ cao 800-1500m so với mực nước biển, chủ yếu ở vùng Tây Bắc và một số ít ở vùng cao nguyên miền trung Việt Nam.
H’mong people are an (1) _______ member in the community of ethnic minorities in Vietnam with about one million people.
experienced (adj): có kinh nghiệm, hiểu biết
important (adj): quan trọng
interesting (adj): thú vị
independent (adj): phụ thuộc
=> H’mong people are an important member in the community of ethnic minorities in Vietnam with about one million people.
Tạm dịch: Người H-mông là một thành viên quan trọng trong cộng đồng các dân tộc thiểu số ở Việt Nam với khoảng một triệu người.
H’mong people are an (1) _______ member in the community of ethnic minorities in Vietnam with about one million people.
experienced (adj): có kinh nghiệm, hiểu biết
important (adj): quan trọng
interesting (adj): thú vị
independent (adj): phụ thuộc
=> H’mong people are an important member in the community of ethnic minorities in Vietnam with about one million people.
Tạm dịch: Người H-mông là một thành viên quan trọng trong cộng đồng các dân tộc thiểu số ở Việt Nam với khoảng một triệu người.