Kĩ năng viết - Unit 9

Câu 1 Trắc nghiệm

Choose the best answer that has the same meaning to the first one.

Food and medical supplies had been delivered when clothes were gathered.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

C. They gathered clothes after delivering food and medical supplies.

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

C. They gathered clothes after delivering food and medical supplies.

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

C. They gathered clothes after delivering food and medical supplies.

Câu trên là câu bị động, ta chuyển về dạng câu chủ động với chủ ngữ They

Khi quần áo được thu thập, thực phẩm và vật tư y tế đã được giao xong

=> Họ đã thu thập quần áo sau khi giao thực phẩm và vật tư y tế xong.

=> They gathered clothes after delivering food and medical supplies.

Câu 2 Trắc nghiệm

Choose the best answer that has the same meaning to the first one.

The strong winds last night scattered debris across the seaside.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

B. Debris was scattered across the seaside by the strong winds last night.

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

B. Debris was scattered across the seaside by the strong winds last night.

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

B. Debris was scattered across the seaside by the strong winds last night.

Câu trên là câu chủ động ở thì quá khứ đơn, khi chuyển về dạng câu bị động ta đảo tân ngữ lên làm chủ ngữ, chuyển động từ sang dạng bị động: was scattered

=> Debris was scattered across the seaside by the strong winds last night.

Câu 3 Trắc nghiệm

Choose the best answer that has the same meaning to the first one.

The forest fire had raged for two hours by the time rescue workers put it out.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

A. Rescue workers put out a two-hour forest fire.

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

A. Rescue workers put out a two-hour forest fire.

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

A. Rescue workers put out a two-hour forest fire.

Ngọn lửa rừng đã hoành hành suốt hai giờ trước khi các nhân viên cứu hộ dập tắt nó

=> Nhân viên cứu hộ đã dập tắt một vụ cháy rừng kéo dài 2 giờ đồng hồ.

=> Rescue workers put out a two-hour forest fire.

Câu 4 Trắc nghiệm

Choose the best answer that has the same meaning to the first one.

In 2004, a tsunami suddenly destroyed a part of Indonesia.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

B. A part of Indonesia was suddenly destroyed by a tsunami in 2004.

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

B. A part of Indonesia was suddenly destroyed by a tsunami in 2004.

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

B. A part of Indonesia was suddenly destroyed by a tsunami in 2004.

Câu trên là câu chủ động, ta chuyển sang câu bị động. Đảo tân ngữ a part of Indonesia lên làm chủ ngữ, động từ chia ở dạng bị động ở thì quá khứ đơn => was suddenly destroyed

=> A part of Indonesia was suddenly destroyed by a tsunami in 2004.

Câu 5 Trắc nghiệm

Choose the best answer that has the same meaning to the first one.

Climate change and global warming are the main reasons of natural disasters.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng:

A. Natural disasters are mainly caused by climate change and global warming.

Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng:

A. Natural disasters are mainly caused by climate change and global warming.

Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng:

A. Natural disasters are mainly caused by climate change and global warming.

Biến đổi khí hậu và sự nóng lên toàn cầu là những nguyên nhân chính của thiên tai.

=> Thiên tai chủ yếu là do biến đổi khí hậu và sự nóng lên toàn cầu.

=> Natural disasters are mainly caused by climate change and global warming.

Câu 6 Trắc nghiệm

Choose the best sentence that can be made from the cues given.

According/ latest report/ the number/ people/ injured/ typhoon/ nearly/ 150.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

According to: dựa theo

latest report => the latest report

the number of + N(số nhiều) + V(số ít)

Chủ ngữ people là chủ thể chịu tác động của hành động nên mệnh đề thứ nhất là câu bị động

Câu trên ở dạng mệnh đề quan hệ rút gọn nên ta lược bỏ động từ to be, giữ lại động từ chính

=> According to the latest report, the number of people injured in the typhoon was nearly 150.

Tạm dịch: Theo báo cáo mới nhất, số người bị thương trong cơn bão là gần 150.

Câu 7 Trắc nghiệm

Choose the best sentence that can be made from the cues given.

Tsunamis/ also/ refer/ the public/ tidal waves.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

Chủ ngữ là chủ thể chịu tác động của hành động nên câu trên là câu bị động

Tsunamis là danh từ số nhiều nên động từ to be are

to be referred to the public as: được công chúng gọi là

=> Tsunamis are also referred to the public as tidal waves.

Tạm dịch: Sóng thần cũng được công chúng gọi là sóng thủy triều

Câu 8 Trắc nghiệm

Choose the best sentence that can be made from the cues given.

Fortunately/ food / medical supplies/ already/ send/ there.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

already: đã, xong => ta dùng thì hiện tại hoàn thành

Chủ ngữ là chủ thể chịu tác động của hành động nên câu trên là câu bị động

Chủ ngữ số nhiều nên ta dùng have

=> Fortunately, food and medical supplies have already been sent there.

Tạm dịch: May mắn thay, thực phẩm và vật tư y tế đã được gửi đến đó.

Câu 9 Trắc nghiệm

Choose the best sentence that can be made from the cues given.

Residents/ in/ evacuation zones/ should/ take/ temporary/ shelters.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Chủ ngữ là chủ thể chịu tác động của hành động nên câu trên là câu bị động

=> Residents in evacuation zones should be taken to temporary shelters.

Tạm dịch: Cư dân trong khu sơ tán nên được đưa đến nơi trú ẩn tạm thời.

Câu 10 Trắc nghiệm

Choose the best sentence that can be made from the cues given.

I/ live/ village/ 3 months/ when/ flood/ occur. 

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra trước một hành động trong quá khứ (nhấn mạng tính tiếp diễn), hành động đang xảy ra dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn, hành động trong quá khứ dùng thì quá khứ đơn.

=> I had been living in the village for 3 months when the flood occurred.

Tạm dịch: Tôi đang sống ở ngôi làng được 3 tháng trước khi lũ lụt xảy ra.