Kiểm tra - Unit 7
If everyone does their part, the beaches will be a wonderful and beautiful place. We need to start now (8) _______ the beaches are damaged beyond repair.
before: trước
after: sau
until: đến khi
when: khi
=> If everyone does their part, the beaches will be a wonderful and beautiful place. We need to start now (8) before the beaches are damaged beyond repair.
Tạm dịch: Nếu mọi người làm phần của họ, những bãi biển sẽ là một nơi tuyệt vời và xinh đẹp. Chúng ta cần bắt đầu ngay bây giờ trước khi các bãi biển bị quá bẩn và không thể sửa chữa nữa.
Khi bạn đang đi dạo trên bãi biển, lắng nghe âm thanh của sóng biển và đột nhiên bạn thấy rất nhiều rác. Ô nhiễm lấy đi tất cả vẻ đẹp của những bãi biển. Tôi cảm thấy thực sự rất khó chịu khi nhìn thấy những túi nhựa nằm trên cát, đầu thuốc lá vùi trong cát và lon soda trôi nổi trên biển.
Có rất nhiều thứ chúng ta có thể làm. Nếu chúng ta thấy rác, chúng ta nên đóng góp một phần nhỏ của mình trong việc bảo vệ đất bằng cách nhặt nó lên và ném vào thùng rác, hơn nữa, chúng ta có thể thành lập một loại tổ chức giúp làm sạch các bãi biển. Nếu mọi người làm tốt phần của mình, những bãi biển sẽ là một nơi tuyệt vời và xinh đẹp. Chúng ta cần bắt đầu ngay bây giờ trước khi các bãi biển bị tàn phá đến mức không thể cứu vãn được nữa.
(6)______, we can form some kind of organization that helps (7)_______ the beaches.
Cụm từ: help+V_ing (giúp việc gì), clean up (dọn dẹp)
=> Moreover, we can form some kind of organization that helps (7) cleaning up the beaches.
(6)______, we can form some kind of organization that helps (7)_______ the beaches.
Nevertheless: Tuy nhiên
Therefore: vì thế
However: Tuy nhiên
Moreover: hơn thế nữa
Ta thấy câu này có tác dụng bổ sung thêm ý cho những câu trước => dùng moreover
=> (6)Moreover, we can form some kind of organization that helps cleaning up the beaches.
Tạm dịch: Hơn nữa, chúng ta có thể thành lập một số loại tổ chức giúp làm sạch các bãi biển.
If we see rubbish, we should do our port in the protecting the land (5) ________ picking it up and throwing it in dust bins
by: bởi
with: với
of: của
in: trong
Cụm từ: protect st by + V_ing (bảo vệ thứ gì bằng việc gì)
=> If we see rubbish, we should do our part in the protecting the land (5) by picking it up and throwing it in dust bins
Tạm dich: Nếu chúng ta thấy rác, chúng ta nên bảo vệ đất bằng cách nhặt nó lên và ném vào thùng rác
There are a lot of things that we can do. (4) ______ we see rubbish, we should do our part in the protecting the land
While: trong khi
If: nếu
Unless: Trừ khi
Soon: Sớm
=> There are a lot of things that we can do. (4) If we see rubbish, we should do our part in the protecting the land
Tạm dịch: Có rất nhiều thứ chúng ta có thể làm. Nếu chúng ta thấy rác, chúng ta nên tham gia bảo vệ đất
I feel really very annoyed (3)_______ I see plastic bags lying on the sand, cigarette ends buried in the sand, and soda cans floating in the sea.
before: trước
after: sau
when: khi
while: trong khi
=> I feel really very annoyed (3)when I see plastic bags lying on the sand, cigarette ends buried in the sand, and soda cans floating in the sea.
Tạm dịch: Tôi cảm thấy rất bực mình khi nhìn thấy những túi nhựa nằm trên cát, đầu thuốc lá vùi trong cát và lon soda trôi nổi trên biển.
Pollution takes away all the (2)______ of our beaches.
Beauty: vẻ đẹp (n)
Beautiful: xinh đẹp (adj)
Beautifully: một cách xinh đẹp (adv)
Sau mạo từ “the” cần một danh từ => chọn A
=> Pollution takes away all the (2) beauty of our beaches.
tạm dịch: Ô nhiễm lấy đi tất cả (2) vẻ đẹp của những bãi biển của chúng ta.
Have a walk (1)_______ beach, listen to the sound of the sea waves, and suddenly you see a lot of rubbish on the beach.
at: tại (prep)
in: trong (prep)
on: trên (prep)
over: ở trên (prep)
=> Have a walk (1)on beach, listen to the sound of the sea waves, and suddenly you see a lot of rubbish on the beach.
Tạm dịch: Đi dạo trên bãi biển, lắng nghe âm thanh của sóng biển và đột nhiên bạn thấy rất nhiều rác trên bãi biển.
Have a walk (1)_______ beach, listen to the sound of the sea waves, and suddenly you see a lot of rubbish on the beach.
at: tại (prep)
in: trong (prep)
on: trên (prep)
over: ở trên (prep)
=> Have a walk (1)on beach, listen to the sound of the sea waves, and suddenly you see a lot of rubbish on the beach.
Tạm dịch: Đi dạo trên bãi biển, lắng nghe âm thanh của sóng biển và đột nhiên bạn thấy rất nhiều rác trên bãi biển.
The word “It” in paragraph 2 refers to ________.
Tạm dịch câu hỏi và các đáp án:
Từ " It" trong đoạn 2 đề cập đến ________.
A.tái chế
B.số lượng
C.cắt giảm
D.nỗ lực
Thông tin:
Recycling can also reduce the number of trees cut down to produce paper products. It takes very little effort.
Tái chế cũng có thể làm giảm số lượng cây bị chặt để sản xuất các sản phẩm giấy. Việc này không tốn nhiều công lực.
=> It thay thế cho việc tái chế
Bảo vệ môi trường: Ngôi nhà của thời đại
Ô nhiễm có thể được nhìn thấy không chỉ trên toàn thế giới, mà còn trong chính ngôi nhà của chúng ta. Nó đến từ hóa chất gia dụng, lượng nước chúng ta sử dụng và lượng chất thải ta sản xuất và vứt đi. Chúng ta có thể làm gì để ngăn chặn những ô nhiễm này? Đáng ngạc nhiên, mỗi người chúng ta có thể giúp bảo vệ môi trường bằng những việc đơn giản.
Trước tiên, chúng ta cần thực hiện tái chế, cho phép các sản phẩm được sử dụng nhiều lần. Tái chế cũng có thể làm giảm số lượng cây bị chặt để sản xuất các sản phẩm giấy. Việc này không tốn nhiều công lực. Không khó để đặt chai nhựa và thủy tinh, lon nhôm và giấy vào thùng. Bất cứ ai cũng có thể làm được.
Thứ hai, chúng ta cần xem lượng nước sử dụng ở nhà. Nó có thể được giảm bằng cách tắm bằng vòi sen thay vì tắm bồn, sửa chữa vòi bị rò rỉ, chỉ sử dụng máy rửa chén hoặc máy giặt khi đã đầy, hoặc đơn giản là tắt vòi trong khi đánh răng. Thứ ba, chúng ta cần giảm chất thải. Chúng ta cần tái chế bất cứ khi nào có thể, nhưng cũng nên cố gắng sử dụng chất thải này một cách hiệu quả. Ví dụ, cắt cỏ và phế liệu thực phẩm có thể được làm thành phân trộn cho cây trồng. Một người trung bình tạo ra 4,3 pound chất thải mỗi ngày, nhưng chúng ta có thể giảm lượng đó bằng cách tái chế và tái sử dụng.
Nếu chúng ta làm việc tại nhà riêng của mình, chúng ta có thể giúp hành tinh trở nên ít bị ô nhiễm hơn.
Recycling helps to reduce waste because ________.
Tạm dịch câu hỏi và các đáp án:
Tái chế giúp giảm chất thải vì _________
A.thực vật cần phát triển
B.chất thải có thể được tái chế và tái sử dụng
C.một người có thể làm điều đó trong nhà của mình
D.một người trung bình sản xuất phân bón cho cây trồng
Thông tin:
Third, we need to reduce waste. We need to recycle whenever possible, but should also try to use this waste effectively. For example, grass clippings and food scraps can be made into compost for plants. The average person produces 4.3 pounds of waste every day, but we can reduce that amount by recycling and reusing.
(Thứ ba, chúng ta cần giảm chất thải. Chúng ta cần tái chế bất cứ khi nào có thể, nhưng cũng nên cố gắng sử dụng chất thải này một cách hiệu quả. Ví dụ, cắt cỏ và phế liệu thực phẩm có thể được làm thành phân trộn cho cây trồng. Một người trung bình tạo ra 4,3 pound chất thải mỗi ngày, nhưng chúng ta có thể giảm lượng đó bằng cách tái chế và tái sử dụng. )
In order to save water, we can do all of the following things except ________ .
Tạm dịch câu hỏi và các đáp án:
Để tiết kiệm nước, chúng ta có thể làm tất cả những điều sau đây ngoại trừ _______.
A. tắm vòi thay tắm bồn
B.sửa vòi nước bị rò rỉ
C.luôn luôn sử dụng máy giặt
D.tắt vòi trong khi đánh răng
Thông tin:
Second, we need to watch the amount of water used at home. It can be conserved by taking short showers instead of baths, repairing leaky faucets, using the dishwasher or washing machine only when fully loaded, or simply turning the faucet off while brushing your teeth.
(Thứ hai, chúng ta cần xem lượng nước sử dụng ở nhà. Nó có thể được giảm bằng cách tắm bằng vòi sen thay vì tắm bồn, sửa chữa vòi bị rò rỉ, chỉ sử dụng máy rửa chén hoặc máy giặt khi đã đầy, hoặc đơn giản là tắt vòi trong khi đánh răng.)
Recycling can help us ________ .
Tạm dịch câu hỏi và các đáp án:
Tái chế có thể giúp chúng ta ________
A.không bao giờ chặt cây
B.sử dụng sản phẩm nhiều lần
C.đặt thùng rác dễ dàng
D. sản xuất nhiều sản phẩm giấy
Thông tin:
First, we need to recycle, which allows products to be used over and over again.
Trước tiên, chúng ta cần thực hiện tái chế, cho phép các sản phẩm được sử dụng nhiều lần.
Pollution can be caused from the following sources except _______.
Tạm dịch câu hỏi và các đáp án:
Ô nhiễm được gây ra từ các nguồn sau ngoại trừ ________.
A. hóa chất gia dụng
B. nước từ hộ gia đình
C. chất thải
D. nước trên sông
Thông tin:
It comes from household chemicals, the amount of water people use and the waste people produce and throw away.
Nó đến từ hóa chất gia dụng, lượng nước chúng ta sử dụng và lượng chất thải ta sản xuất và vứt đi.
Pollution can be caused from the following sources except _______.
Tạm dịch câu hỏi và các đáp án:
Ô nhiễm được gây ra từ các nguồn sau ngoại trừ ________.
A. hóa chất gia dụng
B. nước từ hộ gia đình
C. chất thải
D. nước trên sông
Thông tin:
It comes from household chemicals, the amount of water people use and the waste people produce and throw away.
Nó đến từ hóa chất gia dụng, lượng nước chúng ta sử dụng và lượng chất thải ta sản xuất và vứt đi.
Choose the word which is stresses differently from the rest.
terrible: /ˈter.ə.bəl/
aerobic: /eəˈrəʊbɪk/
statistic: /stəˈtɪstɪk/
cosmetic: /kɒzˈmetɪk/
Câu A trọng âm rơi vào âm tiết 1 còn lại là âm tiết 2
Choose the word which is stresses differently from the rest.
arithmetic: /əˈrɪθmətɪk/
geographic: /ˌdʒiːəˈɡræfɪk/
energetic: /ˌenəˈdʒetɪk/
economic: /ˌiːkəˈnɒmɪk/
Câu A trọng âm rơi vào âm 2, đáp án còn lại là 3
Choose the word which is stresses differently from the rest.
linguistic: /lɪŋˈɡwɪstɪk/
classical:/ˈklæsɪkl/
phonetic: /fəˈnetɪk/
romantic: /rəʊˈmæntɪk/
Câu B trọng âm rơi vào âm 1 còn lại là 2
Choose the word which is stresses differently from the rest.
fantastic: /fænˈtæstɪk/
historic: /hɪˈstɒrɪk/
comic: /ˈkɒmɪk/
symbolic: /sɪmˈbɒlɪk/
Câu C trọng âm rơi vào âm thứ 1 còn lại là 2
Choose the word which is stresses differently from the rest.
oceanic /ˌəʊʃiˈænɪk/
specific /spəˈsɪfɪk/
ceramic /səˈræmɪk/
aquatic /əˈkwætɪk/
Câu A trọng âm rơi vào âm 3 còn lại là 2