Kĩ năng viết

Câu 1 Tự luận

Rewrite the following sentence based on the given word.

Children should be reminded of their ancestors by their parents. (necessary)

 


=> It is

their ancestors by their parents.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Children should be reminded of their ancestors by their parents. (necessary)

 


=> It is

their ancestors by their parents.

Sử dụng cấu trúc câu:  It is necessary (for sb) to do sth: Cần thiết cho ai đó làm việc gì

=> It is necessary for children to be reminded of their ancestors by their parents.

Đáp án:  It is necessary for children to be reminded of their ancestors by their parents.

Tạm dịch: Cần thiết để trẻ em được cha mẹ nhắc nhở về tổ tiên của chúng

 

Câu 2 Tự luận

Rewrite the following sentence based on the given word.

He is not always well-behaved to me although he is my younger brother. (However)

 


=> He

.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

He is not always well-behaved to me although he is my younger brother. (However)

 


=> He

.

however: tuy nhiên

Cấu trúc câu: S + V, however, + S +V

=> He is my younger brother, however, he is not always well-behaved to me.

Đáp án:  He is my younger brother, however he is not always well-behaved to me

Tạm dịch: Anh ấy là em trai tôi, tuy nhiên anh ấy không phải lúc nào cũng cư xử tốt với tôi.

Câu 3 Tự luận

Rewrite the following sentence based on the given word.

It is compulsory for students to wear student identity cards on the exam day. (obliged)

 


=> Students

student identity cards on the exam day.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

It is compulsory for students to wear student identity cards on the exam day. (obliged)

 


=> Students

student identity cards on the exam day.

Cấu trúc: be obliged to V: bị bắt làm gì

compulsory (adj): bắt buộc

=> Students are obliged to wear student identity cards on the exam day.

Tạm dịch: Học sinh bị bắt buộc đeo bảng tên vào ngày thi.

Câu 4 Tự luận

Rewrite the following sentence based on the given word.

When entering the worship areas, people have to keep silent or speak very softly. (allowed)

 

=> People

when they keep silent and speak.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

When entering the worship areas, people have to keep silent or speak very softly. (allowed)

 

=> People

when they keep silent and speak.

allowed: được cho phép

Sử dụng cấu trúc câu: S + to be + allowed + to + V

=> People are allowed to enter the worship areas when they keep silent and speak.

Đáp án:  When entering the worship areas, people are allowed to speak very softly

Tạm dịch: Khi vào khu vực thờ cúng, mọi người được phép nói chuyện nhẹ nhàng

Câu 5 Tự luận

Rewrite the following sentence based on the given word.

You must know about your country’s history and culture to be proud of that. (essential)

 


=> It

your country’s history and culture to be proud of that.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

You must know about your country’s history and culture to be proud of that. (essential)

 


=> It

your country’s history and culture to be proud of that.

Sử dụng cấu trúc câu:  It is essential (for sb) to do sth: Cần thiết cho ai đó làm việc gì

=> It is essential for you to know about your country’s history and culture to be proud of that.

Đáp án: It is essential for you to know about your country’s history and culture to be proud of that.

Tạm dịch: Cần thiết để bạn phải biết về lịch sử và văn hóa của đất nước bạn để tự hào về điều đó

Câu 6 Trắc nghiệm

Choose the best answer that can be made from the cues given.

Town Mouse’ visit/ cousin/ the country.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Town Mouse là danh từ chưa được xác định trước đó nên ta dùng mạo từ a

Câu trên diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn

=> A town mouse went to visit to his cousin in the country.

Tạm dịch: Một con chuột thị trấn đã đến thăm anh em họ của mình ở trong nước.

Câu 7 Trắc nghiệm

Choose the best answer that can be made from the cues given.

Wind/ blow/ hard/ it could/ the traveler.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: d
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: d
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: d

wind là danh từ phổ biến ai cũng biết nên ta dùng mạo từ the

Câu trên diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn

hard (adv): mạnh

=> The Wind began to blow as hard as it could upon the traveler.

Tạm dịch: Gió bắt đầu thổi mạnh nhất có thể vào người lữ khách.

Câu 8 Trắc nghiệm

Choose the best answer that can be made from the cues given.

When/a Lion/ asleep, a little Mouse/ begin/ run up/ down/ upon him.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: b
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: b
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: b

Câu trên diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn

begin + to V/V_ing

=> When a Lion was asleep, a little Mouse began running up and down upon him.

Tạm dịch: Khi một con sư tử đang ngủ, một con chuột nhỏ bắt đầu chạy lên và xuống trên nó.

Câu 9 Trắc nghiệm

Choose the best answer that can be made from the cues given.

As soon as/ the eldest/ fifteen, she/ allowed/ rise/ the surface/ the ocean.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: c
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: c
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: c

Câu trên diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn

to be + allowed + to V

=> As soon as the eldest was fifteenshe was allowed to rise to the surface of the ocean.

Tạm dịch: Ngay khi người con cả mười lăm tuổi, cô được phép nổi lên mặt nước đại dương.

Câu 10 Trắc nghiệm

Choose the best answer that can be made from the cues given.

The little mermaid/ sighed/ looked/ sorrowfully/ her fish’s tail.

Bạn đã chọn sai | Đáp án đúng: a
Bạn đã chọn đúng | Đáp án đúng: a
Bạn chưa làm câu này | Đáp án đúng: a

Câu trên diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn

=> The little mermaid sighed, and looked sorrowfully at her fish's tail.

Tạm dịch: Nàng tiên cá nhỏ thở dài và buồn bã nhìn vào đuôi cá của mình.