Kĩ năng đọc - Điền từ - Unit 7
There are three main (1) ______ of pollution: air pollution, water pollution and noise pollution.
Types = kinds: loại
models: mô hình
both A & B: cả A và B
Cụm từ: type of = kind of (loại gì)
=> There are three main (1) types/kinds of pollution: air pollution, water pollution and noise pollution.
Tạm dịch: Có ba loại ô nhiễm chính: ô nhiễm không khí, ô nhiễm nước và ô nhiễm tiếng ồn
(8)________ light at night can harm our eyes and also harm the hormones that help us to see things properly.
Light (ánh sáng) là danh từ không đếm được => không đi được cùng với “many” (đi cùng danh từ đếm được số nhiều) => loại C và D
Cả very much và too much đều có nghĩa là rất nhiều nhưng very much mang nghĩa tích cực còn too much mang nghĩa tiêu cực. Dựa vào ngữ nghĩa của câu ta chọn too much
=> (8) Too much light at night can harm our eyes and also harm the hormones that help us to see things properly.
Tạm dịch: Quá nhiều ánh sáng vào ban đêm có thể gây hại cho mắt và cũng gây hại cho các hormone giúp chúng ta nhìn mọi thứ đúng cách.
Ô nhiễm ánh sáng không nghiêm trọng như ô nhiễm nước hoặc không khí. Hơn nữa, đây là loại ô nhiễm xảy ra ở các thành phố nhiều hơn ở khu vực nông thôn. Trong quá khứ, chúng ta có thể ngồi ngoài vào ban đêm và ngắm nhìn những ngôi sao lấp lánh trên bầu trời và ánh sáng từ các vật thể ngoài vũ trụ. Ngày nay, các thành phố được bao phủ bởi ánh sáng từ các tòa nhà, đường phố, màn hình quảng cáo, nhiều trong số đó hướng ánh sáng lên bầu trời và vào nhiều nơi không mong muốn. Vấn đề thực sự là rất lãng phí khi sử dụng ánh sáng cho hầu hết mọi thứ vào ban đêm. Hàng triệu tấn dầu và than được sử dụng để sản xuất năng lượng để thắp sáng bầu trời. Căng mắt, mất thị lực và căng thẳng là những gì mọi người có thể phải hứng chịu từ ô nhiễm ánh sáng. Quá nhiều ánh sáng vào ban đêm có thể gây hại cho mắt và cũng gây hại cho các hormone giúp chúng ta nhìn mọi thứ đúng cách.
Eye strain, (7)______ of vision and stress are what people may get from light pollution.
Cụm từ: loss of st (sự mất đi thứ gì)
loss (n): sự mất mát
=> Eye strain, (7) loss of vision and stress are what people may get from light pollution.
Tạm dịch: Căng mắt, mất thị lực và căng thẳng là những gì mọi người có thể phải chịu đựng do ô nhiễm ánh sáng.
Millions of tons of oil and coal (6)_______ to produce the power to light the sky.
Xét ngữ nghĩa của câu, ta thấy câu mang ý nghĩa bị động (dầu và than được sử dụng) => cấu trúc bị động: be+V_ed => loại A và B
Vì chủ ngữ của câu là danh từ đếm được số nhiều: Millions of tons of oil and coal (Hàng triệu tấn dầu và than) => động từ to be chia ở số nhiều (are)
=> Millions of tons of oil and coal (6) are used to produce the power to light the sky.
Tạm dịch: Hàng triệu tấn dầu và than được sử dụng để sản xuất năng lượng để thắp sáng bầu trời.
Nowadays, cities are covered with lights from buildings, streets, advertising displays, many of which direct the lights up into the sky and into many unwanted places. The real problem is that it is very (5) _______ to apply light to almost everything at night.
waste: chất thải (n)
wasteful: lãng phí (adj)
Cấu trúc: It is very + adj + to + V_infi (rất như thế nào để làm gì) => loại B
=> Nowadays, cities are covered with lights from buildings, streets, advertising displays, many of which direct the lights up into the sky and into many unwanted places. The real problem is that it is very (5) wasteful to apply light to almost everything at night.
Tạm dịch: Ngày nay, các thành phố được bao phủ bởi ánh sáng từ các tòa nhà, đường phố, màn hình quảng cáo, nhiều trong số đó hướng ánh sáng lên bầu trời và vào nhiều nơi không mong muốn. Vấn đề thực sự là rất lãng phí khi sử dụng ánh sáng cho hầu hết mọi thứ vào ban đêm.
In the past, we could sit out at night and (4) _____ at glittering stars in the sky and light from objects in the outer space.
watch: nhìn, xem
see: xem
spend: tiêu
gaze: ngắm nhìn
Cụm từ: gaze at sb/st (nhìn ngắm ai/điều gì)
=> In the past, we could sit out at night and (4) gaze at glittering stars in the sky and light from objects in the outer space.
Tạm dịch: Trước đây, chúng ta có thể ngồi ngoài vào ban đêm và ngắm nhìn những ngôi sao lấp lánh trên bầu trời và ánh sáng từ các vật thể ngoài vũ trụ.
Moreover, it is the type of pollution that (3) _____ more in cities than in rural areas.
happen: xảy ra
occur: xảy ra
Chủ ngữ là danh từ đếm được số ít: the type of pollution (loại ô nhiễm) => trong thì hiện tại đơn đi với động từ thêm đuôi –s/es => loại A và B
Dựa vào ngữ nghĩa của câu, loại ô nhiễm này xảy ra là hạnh động chủ động => loại D (cấu trúc bị động be+V_ed)
=> Moreover, it is the type of pollution that (3) occurs more in cities than in rural areas.
Tạm dịch: Hơn nữa, đây là loại ô nhiễm xảy ra ở các thành phố nhiều hơn ở nông thôn.
Light pollution is not as serious as water or air pollution. (2)_______, it is the type of pollution ....
Moreover: hơn thế nữa
However: Tuy nhiên
Therefore: vì thế
Nevertheless: tuy thế mà
Xét ngữ nghĩa ta thấy câu sau bổ sung thêm ý nghĩa cho câu trước => dùng từ nối moreover
=> Light pollution is not as serious as water or air pollution. (2) Moreover, it is the type of pollution ....
Tạm dịch: Ô nhiễm ánh sáng không nghiêm trọng như ô nhiễm nước hoặc không khí. Hơn nữa, đây là loại ô nhiễm ....
Light pollution is not (1)_____ serious as water or air pollution.
Cấu trúc so sánh bằng thể phủ định: A + be not+ as + adj +as + B (A không như thế nào bằng B)
=> Light pollution is not as serious as water or air pollution.
Tạm dịch: Ô nhiễm ánh sáng không nghiêm trọng như ô nhiễm nước hoặc không khí.
Light pollution is not (1)_____ serious as water or air pollution.
Cấu trúc so sánh bằng thể phủ định: A + be not+ as + adj +as + B (A không như thế nào bằng B)
=> Light pollution is not as serious as water or air pollution.
Tạm dịch: Ô nhiễm ánh sáng không nghiêm trọng như ô nhiễm nước hoặc không khí.
People living next to a building site where there is too much noise can become sick, as they can not sleep or relax. This is (10) _______ noise pollution.
Các động từ trên được chia theo dạng bị động
- be called sth: được gọi là gì
=> People living next to a building site where there is too much noise can become sick, as they can not sleep or relax. This is (10) called noise pollution.
Tạm dịch: Những người sống bên cạnh một tòa nhà nơi có quá nhiều tiếng ồn có thể bị bệnh, vì họ không thể ngủ hoặc thư giãn. Đây được gọi là ô nhiễm tiếng ồn.
Có ba loại ô nhiễm chính: ô nhiễm không khí, ô nhiễm nước và ô nhiễm tiếng ồn. Không khí, yếu tố quan trọng nhất của môi trường đối với sự sống còn của chúng ta có thể bị ô nhiễm theo nhiều cách. Khói trong không khí từ các nhà máy, nhà máy và công nghiệp có chứa carbon monoxide, carbon dioxide và methane, tất cả đều là khí độc. Điều này dẫn đến các vấn đề sức khỏe như hen suyễn và các bệnh về phổi, và làm mỏng lớp ozone, tấm màn bảo vệ Hoa Kỳ khỏi các tia UV có hại. Trung Quốc, Mỹ, Nga, Ấn Độ, Mexico và Nhật Bản là những nước dẫn đầu thế giới về phát thải ô nhiễm không khí. Nước cũng bị ô nhiễm do xả chất thải thương mại và công nghiệp. Nước thải trong nước uống là một nguyên nhân khác gây ô nhiễm nước vì nó chứa vi trùng và vi rút. Tiếng ồn của xe cộ, nhà máy và nhà máy có thể thực sự không thể chịu đựng được. Loại âm thanh liên tục này cũng gây ra đau đầu, căng thẳng, căng thẳng tinh thần và đau nửa đầu. Những người sống bên cạnh một tòa nhà nơi có quá nhiều tiếng ồn có thể bị bệnh, vì họ không thể ngủ hoặc thư giãn. Điều này được gọi là ô nhiễm tiếng ồn.
This kind of constant sound also leads to headaches, tension, (9) _______ stress and migraines.
brain (n): não
mind (n) trí óc
head (n): đầu
mental (adj): tinh thần
mental stress: sự mệt mỏi về tinh thần
=> This kind of constant sound also leads to headaches, tension, (9) mental stress and migraines.
Tạm dịch: Loại âm thanh liên tục này cũng gây ra đau đầu, căng thẳng, căng thẳng tinh thần và đau nửa đầu
The noise of vehicles, mills, and factories can be really unbearable. This kind of constant sound also (8) ______ headaches, tension, ...
causes: nguyên nhân
leads to: dẫn đến
results in: dẫn đến kết quả
all are correct: tất cả đều đúng
=> The noise of vehicles, mills, and factories can be really unbearable. This kind of constant sound also (8) causes /leads to /results in headaches, tension, ...
Tạm dịch: Tiếng ồn của xe cộ, nhà máy và xí nghiệp có thể thực sự không thể chịu đựng được. Loại âm thanh này cũng dẫn đến đau đầu, căng thẳng, ...
Water is also polluted by the discharge of commercial and industrial waste. Sewage in drinking water is another (7)______ of water pollution as it contains germs and viruses.
effect: hiệu ứng
cause: nguyên nhân
result: kết quả
consequence: hậu quả
=> Water is also polluted by the discharge of commercial and industrial waste. Sewage in drinking water is another (7) cause of water pollution as it contains germs and viruses.
Tạm dịch: Nước cũng bị ô nhiễm do xả chất thải thương mại và công nghiệp. Nước thải trong nước uống là một nguyên nhân khác gây ô nhiễm nước vì nó chứa vi trùng và vi rút.
China , the USA, Russia , India, Mexico and Japan are the world leaders in air pollution (6)_______.
Cụm từ: air pollution emissions (khí thải ô nhiễm không khí)
=> China, the USA, Russia, India, Mexico and Japan are the world leaders in air pollution (6) emissions.
Tạm dịch: Trung Quốc, Mỹ, Nga, Ấn Độ, Mexico và Nhật Bản là những nước dẫn đầu thế giới về khí thải ô nhiễm không khí
This leads to health problems like asthma and lung diseases, and the thinning of the ozone layer, which (5)_______ US from harmful UV rays.
prevent: ngăn chặn
protect: bảo vệ
avoid: tránh
hide: giấu
Cụm từ: protect sb/st from st (bảo vệ ai/thứ gì khỏi thứ gì)
=> This leads to health problems like asthma and lung diseases, and the thinning of the ozone layer, which (5) protecs us from harmful UV rays.
Tạm dịch: Điều này dẫn đến các vấn đề sức khỏe như hen suyễn và các bệnh về phổi, và sự mỏng đi của tầng ozone, lớp màn bảo vệ chúng ta khỏi các tia UV có hại.
Carbon monoxide, carbon dioxide, and methane, which are all poisonous gases. This leads (4) ______ health problems like asthma and lung diseases, and the thinning of the ozone layer, ...
Cụm từ: lead to (dẫn đến)
=> This leads (4) to health problems like asthma and lung diseases, and the thinning of the ozone layer, ...
Tạm dịch: Chúng dẫn đến các vấn đề sức khỏe như hen suyễn và các bệnh về phổi, và sự mỏng đi của tầng ozone, ...
Smoke in the air from mills, factories and industry (3) _________.
Chủ ngữ của câu là danh từ không đếm được (smoke, khói) => động từ ở thì hiện tại đơn phải thêm đuôi
–s/es => loại B và D.
include (v): bao gồm
contain (v): chứa đựng
Dựa vào ngữ nghĩa của câu ta chọn C
=> Smoke in the air from mills, factories and industry (3) contains carbon monoxide, carbon dioxide, and methane, which are all poisonous gases.
Tạm dịch: Khói trong không khí từ các xí nghiệp nhà máy và công nghiệp có chứa CO, CO2 và CH4, tất cả đều là khí độc.
Air, which is the most important element of our environment for our (2)_______ can be polluted in many ways.
survival: sự sống còn (n)
survive: sống sót (v)
Sau tính từ sở hữu của chúng ta (our) là một danh từ => chọn A
=> Air, which is the most important element of our environment for our (2) survival can be polluted in many ways
Tạm dịch: Không khí, yếu tố quan trọng nhất trong môi trường đối với sự sống còn của chúng ta có thể bị ô nhiễm theo nhiều cách
There are three main (1) ______ of pollution: air pollution, water pollution and noise pollution.
Types = kinds: loại
models: mô hình
both A & B: cả A và B
Cụm từ: type of = kind of (loại gì)
=> There are three main (1) types/kinds of pollution: air pollution, water pollution and noise pollution.
Tạm dịch: Có ba loại ô nhiễm chính: ô nhiễm không khí, ô nhiễm nước và ô nhiễm tiếng ồn