Review 2: Writing

Câu 1 Tự luận

Rewrite the following sentences with the same meaning to the first ones.

The Eagle team performed more successfully than the Lion team.


=> The Lion team didn’t

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

The Eagle team performed more successfully than the Lion team.


=> The Lion team didn’t

Cấu trúc so sánh hơn với trạng từ: S + Ved/2 + more + trạng từ dài + than + N/ pronoun

So sánh bằng: S + didn’t V + as + adv + as + N/ pronoun

Đáp án: perform as successfully as the Eagle team

Tạm dịch: Đội Chim ưng thể hiện thành công hơn đội Sư tử.

= Đội Sư tử không thể hiện thành công như đội Chim ưng.

Câu 2 Tự luận

Rewrite the following sentences with the same meaning to the first ones.

Lang Lieu couldn’t buy any special food. He was very poor. (because)


=> Lang Lieu

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Lang Lieu couldn’t buy any special food. He was very poor. (because)


=> Lang Lieu

because + S + V: bởi vì

Đáp án: Lang Lieu couldn’t buy any special food because he was very poor.

Tạm dịch: Lang Liêu không thể mua được đặc sản nào. Anh ấy rất nghèo.

= Lang Liêu không thể mua được đặc sản nào bởi vì anh ấy rất nghèo.

Câu 3 Tự luận

Rewrite the following sentences with the same meaning to the first ones.

Most of Vietnamese are tired of preparing for Tet. They look forward to it. (Although)


=>

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Most of Vietnamese are tired of preparing for Tet. They look forward to it. (Although)


=>

although + S + V: mặc dù

Đáp án: Although most of Vietnamese are tired of preparing for Tet, they look forward to it.

Tạm dịch: Hầu hết người Việt Nam mệt mỏi vì chuẩn bị cho Tết. Họ vẫn mong chờ Tết.

= Mặc dù hầu hết người Việt Nam mệt mỏi vì chuẩn bị cho Tết, họ vẫn mong chờ Tết.

Câu 4 Tự luận

Rewrite the following sentences with the same meaning to the first ones.

Tom can’t lift the table. He isn’t very strong. (enough)


=>

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Tom can’t lift the table. He isn’t very strong. (enough)


=>

Cấu trúc: S + be + (not) + adj + enough + to V (đủ…để làm gì)

Đáp án: Tom isn’t strong enough to lift the table.

Tạm dịch: Tom không thể nâng nổi cái bàn lên. Anh ấy không đủ khỏe.

= Tom không đủ khỏe để nâng cái bàn lên.

Câu 5 Tự luận

Rewrite the following sentence with the same meaning to the first one.

They built a new bridge over the river.


=> A new bridge

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

They built a new bridge over the river.


=> A new bridge

Cấu trúc bị động thì quá khứ đơn: S + was/ were + Ved/V3 + (by O)

Đáp án:  A new bridge was built over the river.

Tạm dịch: Họ đã xây một cây cầu mới bắc qua sông.

= Một cây câu mới đã được xây bắc qua sông.

Câu 6 Tự luận

Rewrite the following sentences using these word cues.

Tim fed the chickens this morning.


=> The chickens

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Tim fed the chickens this morning.


=> The chickens

feed – fed – fed (v): cho ăn => Câu chủ động đang ở thì quá khứ đơn

Cấu trúc bị động thì quá khứ đơn: S + was/ were + Ved/3 (+ by O)

Đáp án:The chickens were fed by Tim this morning

Tạm dịch: Tim đã cho gà ăn sáng nay. = Gà đã được cho ăn sáng nay.

Câu 7 Tự luận

Rewrite the following sentences using these word cues.

The question is so difficult that all students can’t answer it.


=> It is such

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

The question is so difficult that all students can’t answer it.


=> It is such

Cấu trúc mệnh đề chỉ kết quả:

noun + be + so + adj + that + S + V = It + be + such (a/an) + adj + noun + that + S + V: …quá… đến nỗi mà…

Đáp án:   It is such a difficult question that all the students can’t answer it.

Tạm dịch: Câu hỏi quá khó đến nỗi mà tất cả học sinh không thể trả lời.

= Đó là một câu hỏi khó đến nỗi mà tất cả học sinh không thể trả lời.

Câu 8 Tự luận

Rewrite the following sentences using these word cues.

It is five years since Tom and Mary got married.


=> Tom and Mary

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

It is five years since Tom and Mary got married.


=> Tom and Mary

Cấu trúc mối liên hệ giữa thì quá khứ đơn và thì hiện tại hoàn thành:

It is + khoảng thời gian + since + S + V(quá khứ đơn)

= S + have/ has + V (hiện tại hoàn thành) + for + khoảng thời gian

Đáp án: Tom and Mary have got married for five years

Tạm dịch: Đã 5 năm kể từ khi Tom và Mary kết hôn. = Tom và Mary đã kết hôn khoảng 5 năm.

Câu 9 Tự luận

Rewrite the following sentences using these word cues.

The film was so boring that we fell asleep.


=> Because

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

The film was so boring that we fell asleep.


=> Because

because + S + V: bởi vì

Đáp án: the film was boring we fell asleep

Tạm dịch: Bộ phim quá chán đến nỗi mà chúng tôi buồn ngủ.

= Bởi vì bộ phim quá chán nên chúng tôi buồn ngủ.

 

Câu 10 Tự luận

Rewrite the following sentences using these word cues.

Although he is strong, he can’t move the stone.


=> In spite

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Although he is strong, he can’t move the stone.


=> In spite

Although + S + V = In spite of + V-ing/ N/ phrase: mặc dù

Đáp án: of his strength, he can’t move the stone.

Tạm dịch: Mặc dù anh ấy khỏe, anh ấy khôn thể di chuyển được tảng đà.

Câu 11 Tự luận

Rewrite the following sentences with the same meaning to the first one.

Milk is the most nourishing food. (more)


=> Milk is 

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Milk is the most nourishing food. (more)


=> Milk is 

So sánh nhất với tính từ dài: S + be + the most + adj (+ N)

So sánh hơn với tính từ dài: S + be + more + adj + than + N/ pronoun

Đáp án:  Milk is  more nourishing than any other food

Tạm dịch: Sữa là thực phẩm bổ dưỡng nhất. = Sữa bổ dưỡng hơn bất kỳ thực phẩm nào khác.

 

Câu 12 Tự luận

Rewrite the following sentences with the same meaning to the first one.

It was raining outside. The ritual still took place. (Although)


=>

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

It was raining outside. The ritual still took place. (Although)


=>

Cấu trúc: Although + S + V: mặc dù

Đáp án: Although it was raining outside, the ritual still took place.

Tạm dịch: Trời bên ngoài đang mưa. Nghi lễ vẫn diễn ra. 

= Mặc dù trời bên ngoài đang mưa, nhưng nghi lễ vẫn diễn ra.

Câu 13 Tự luận

Rewrite the following sentences with the same meaning to the first one.

Ha was young. She loved chung cakes very much. (used)


=> 

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Ha was young. She loved chung cakes very much. (used)


=> 

Cấu trúc: S + used to + V: đã từng (thói quen trong quá khứ, hiện tại không còn nữa)

Đáp án: Ha used to love chung cakes very much.

Tạm dịch: Hà còn trẻ. Cô ấy rất thích bánh chưng. = Hà đã từng rất thích bánh chưng.

Câu 14 Tự luận

Rewrite the following sentences with the same meaning to the first one.

This book is the same price as that one. (expensive)


=> That book

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

This book is the same price as that one. (expensive)


=> That book

Cấu trúc so sánh bằng: S + be + as + adj + as + N/ pronoun

Đáp án: That book is as expensive as this one.

Tạm dịch: Quyển sách này cùng giá với quyển sách kia.

= Quyển sách kia đắt như quyển sách này. 

Câu 15 Tự luận

Rewrite the following sentences with the same meaning to the first one.

We can’t hang the picture on the wall. It’s heavy. (too)


=> The picture

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

We can’t hang the picture on the wall. It’s heavy. (too)


=> The picture

Mệnh đề chỉ kết quả với “too”:

S + be + too + adj (+ for O) + to V:…quá… để…

Đáp án: is too heavy for us to hang it up on the wall.

Tạm dịch: Chúng tôi không thể treo bức tranh lên tường được. Nó nặng.

= Bức tranh quá nặng để chúng tôi có thể treo lên được.

Câu 16 Tự luận

Rewrite each of the following sentences using the word(s) given so that its meaning stays the same.

The girl worked hard. Her step mother wasn’t happy. 


=> Although

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

The girl worked hard. Her step mother wasn’t happy. 


=> Although

Cấu trúc: Although + S + V, S + V (mặc dù…, nhưng…)

Đáp án: the girl worked hard, her step mother wasn’t happy

Tạm dịch: Cô gái đã làm việc chăm chỉ. Mẹ kế của cô ấy vẫn không hài lòng.

= Mặc dù cô gái làm việc chăm chỉ, nhưng mẹ kế vẫn không hài lòng.

Câu 17 Tự luận

Rewrite each of the following sentences using the word(s) given so that its meaning stays the same.

The tortoise was running. The hare was sleeping. (while)


=> The tortoise

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

The tortoise was running. The hare was sleeping. (while)


=> The tortoise

Cách dùng: Thì quá khứ tiếp diễn diễn tả hai hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ.

Cấu trúc: While + S1 + were/ was + V-ing, S2 + were/ was + V-ing

Hoặc: S1 + were/ was + V-ing while S2 + were/ was + V-ing

Đáp án: was running while the hare was sleeping

Tạm dịch: Rùa đang chạy. Thỏ rừng đang ngủ.

= Rùa đang chạy trong khi thỏ rừng đang ngủ.

Câu 18 Tự luận

Rewrite each of the following sentences using the word(s) given so that its meaning stays the same.

We have learned English for 3 years. 


=> We started

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

We have learned English for 3 years. 


=> We started

S + have/has + V_ed/P2 + for + khoảng thời gian: Ai đó làm gì tính đến nay được bao lâu rồi

= S + started + V_ing + khoảng thời gian + ago: Ai đó bắt đầu làm gì đó cách đây bao lâu

Đáp án: learning English 3 years ago

Hoặc: to learn English 3 years ago

Tạm dịch: Chúng tôi học tiếng Anh được khoảng 3 năm rồi.

= Chúng tôi bắt đầu học tiếng Anh 3 năm trước.

Câu 19 Tự luận

Rewrite each of the following sentences using the word(s) given so that its meaning stays the same.

It isn’t necessary to finish your project today. (have to)


=> You don't

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

It isn’t necessary to finish your project today. (have to)


=> You don't

Cấu trúc:

It is (not) necessary + (for sb) + to V (nguyên thể): (Không) Cần thiết làm gì

= S + (don’t/doesn’t) have to + V (nguyên thể): Ai đó (không) cần phải làm gì

Đáp án: have to finish your project today

Tạm dịch: Bạn không cần phải hoàn thành dự án của bạn ngày trong ngày hôm nay.

Câu 20 Tự luận

Rewrite each of the following sentences using the word(s) given so that its meaning stays the same.

We won’t hold the festival. It costs too much money. 


=> If

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

We won’t hold the festival. It costs too much money. 


=> If

Cách dùng: Câu điều kiện loại 1 diễn tả hành động, sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

Cấu trúc: If + S + V (hiện tại đơn), S + will + V

Đáp án: If it costs too much money, we won’t hold the festival.

Tạm dịch: Chúng tôi sẽ không tổ chức lễ hội. Nó tốn quá nhiều tiền.

= Nếu nó tốn quá nhiều tiền, chúng tôi sẽ không tổ chức lễ hội.