Ngữ pháp - Ôn tập so sánh hơn của tính từ
Choose the best answer.
Dogs are ______ than buffaloes.
Có từ “than” => so sánh hơn => loại C
Smart là tính từ ngắn, cấu trúc so sánh hơn: S1 + be+ adj_er than + S2. => Loại D
Intelligent là tính từ dài, cấu trúc so sánh hơn: S1 + be+ more+adj+than+S2 => loại A
=> Dogs are more intelligent than buffaloes.
Tạm dịch: Loài chó thì thông minh hơn loài trâu.
Choose the best answer.
Coco thinks life in the countryside is _______that in the city.
Có từ “than” => so sánh hơn => loại B
Đáp án D, excite là động từ không có dạng so sánh hơn => Loại D
Boring là tính từ dài, cấu trúc so sánh hơn: S1 + be+ more+adj+than+S2 => loại A
=> Coco thinks life in the countryside is more boring than that in the city.
Tạm dịch:
Coco nghĩ rằng cuộc sống ở nông thôn nhàm chán hơn ở thành phố
Choose the best answer.
In the country, streets are generally _________than those in the city.
Có từ “than” => so sánh hơn => loại C và D
Narrow (hẹp) là tính từ ngắn => cấu trúc so sánh hơn: S1 + be+ adj_er than + S2.
=> chọn B
=> In the country, streets are generally narrower than those in the city.
Tạm dịch:
Ở nông thôn, đường phố thường hẹp hơn ở thành phố
Choose the best answer.
Urban areas are ______ than rural areas.
Có từ “than” => so sánh hơn
Busy (bận rộn) là tính từ có 2 âm tiết kết thúc là đuôi –y => cấu trúc so sánh hơn như tính từ ngắn: S1 + be+ adj_er than + S2.
Busy có kết thúc là –y trước khi thêm đuôi –er cần đổi –y thành –i
=> Urban areas are busier than rural areas.
Tạm dịch:
Khu vực thành thị đông đúc náo nhiệt hơn khu vực nông thôn.
Choose the best answer.
Julie lives in the countryside. She's a little ______ than her friends.
Có từ “than” => so sánh hơn => loại C
Noisy là tính từ có 2 âm tiết kết thúc là –y => dạng so sánh hơn: noisier => loại D
2 dạng so sánh hơn của quiet là more quiet và quieter => loại B
=> Julie lives in the countryside. She's a little quieter than her friends.
Tạm dịch:
Julia sống ở nông thôn. Cô ấy ít nói hơn các bạn của mình.
Choose the best answer.
Nguyen thinks city life is much _________.
Hình thức nhấn mạnh so sánh hơn: sử dụng much đằng trước cấu trúc so sánh hơn.
Interesting (thú vị) là tính từ dài => cấu trúc so sánh hơn: more+adj
=> Nguyen thinks city life is much more interesting
Tạm dịch: Nguyên nghĩ rằng cuộc sống ở thành phố thì thú vị hơn nhiều.
Choose the best answer.
My garden is a lot _______than this park.
Hình thức nhấn mạnh so sánh hơn: sử dụng a lot đằng trước cấu trúc so sánh hơn.
Colourful (sặc sỡ) là tính từ dài => cấu trúc so sánh hơn: more+adj
=> My garden is a lot more colourful than this park.
Tạm dịch:
Vườn của tôi sặc sỡ hơn công viên này.
Choose the best answer.
It is amazing. His house is much _______ than a hotel.
Hình thức nhấn mạnh so sánh hơn: sử dụng much đằng trước cấu trúc so sánh hơn.
Comfortable (thoải mái) là tính từ dài => cấu trúc so sánh hơn: more+adj
=> It is amazing. His house is much more comfortable than a hotel.
Tạm dịch:
Thật tuyệt vời. Ngôi nhà của anh ấy thoải mái hơn ở trong khách sạn.
Choose the best answer.
He seems to be ________ than we thought.
Trong câu có từ “than” => so sánh hơn, đứng sau động từ tobe => chỗ cần điền là dạng so sánh hơn của tính từ => loại B và C
Quick (nhanh) là tính từ ngắn => cấu trúc so sánh hơn: adj_er + than
=> He seems to be quicker than we thought.
Tạm dịch:
Anh ấy có vẻ nhanh nhẹn hơn chúng tôi nghĩ.
Choose the best answer.
Is living in the city ________ than living in the country?
Có từ “than” => so sánh hơn
Convenient (thuận tiện) là tính từ dài => cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài: more+adj
=> Is living in the city more convenient than living in the country?
Tạm dịch: Cuộc sống ở thành phố có tiện nghi hơn ở nông thôn không?
Choose the best answer.
Harvesting the rice is much ______ than drying the rice.
Có từ “than” => so sánh hơn. Sau động từ tobe là một tính từ.
Hard (vất vả) là tính từ ngắn, cấu trúc so sánh hơn: adj-er
=> Harvesting the rice is much harder than drying the rice.
Tạm dịch: Thu hoạch lúa thì vất vả hơn là làm khô thóc
Choose the best answer.
In my opinion, country people are _______ than city people.
Có từ “than” => so sánh hơn
Friendly (thân thiện) có 2 dạng so sánh hơn: more friendly và friendlier => chọn D
=> In my opinion, country people are more friendly/ friendlier than city people.
Tạm dịch:
Theo quan điểm của tôi, con người ở nông thôn thì thân thiện hơn người ở thành phố.
Choose the best answer.
A village is often _____ than a city.
Ta có cụm từ: densely populated (dân cư đông đúc)
Theo ngữ nghĩa, ta thấy làng quê sẽ thưa dân hơn thành phố (less densely populated)
=> A village is often less densely populated than a city.
Tạm dịch: Ở nông thôn thì thường thưa dân hơn ở thành phố.
Choose the best answer.
Medical help is ______ easily obtained in remote areas than in towns.
Có từ “than” => so sánh hơn
Medical help (chăm sóc sức khỏe) là danh từ không đếm được, nhận thấy chăm sóc sức khỏe ở vùng sâu vùng xa ít hơn là ở thành thị => dùng less
=> Medical help is less easily obtained in remote areas than in towns.
Tạm dịch: Chăm sóc sức khỏe ở vùng sâu vùng xa không được cung cấp đủ như ở trong thành phố.
Choose the best answer.
He seems to be ________ than he did yesterday.
Dấu hiệu nhận biết từ “than” => so sánh hơn, chỗ cần điền là một tính từ vì phía trước là động từ seem (dường như)
Quick là tính từ ngắn có cấu trúc so sánh hơn: adj_er than
=> He seems to be quicker than he did yesterday.
Tạm dịch: Anh ấy trông có vẻ nhanh nhẹn hơn hôm qua.
Write the comparative forms of the adjectives in the brackets.
Good healthcare service can be (easy)
found in rural areas than in cities.
Good healthcare service can be (easy)
found in rural areas than in cities.
- Giữa trợ động từ "be" và động từ chính "found" cần một trạng từ.
easy (adj) => easily (adv)
- Dấu hiệu nhận biết so sánh hơn: than
- Cấu trúc so sánh hơn với trạng từ dài: S + trợ động từ + MORE + adv + THAN...
=> Good healthcare service can be more easily found in rural areas than in cities.
Tạm dịch: Dịch vụ chăm sóc sức khỏe tốt dễ được tìm thấy ở khu vực nông thôn hơn là ở thành phố.
Đáp án: more easily
Write the comparative forms of the adjectives in the brackets.
Houses in big cities are often (well-furnished)
than those in village.
Houses in big cities are often (well-furnished)
than those in village.
Có từ “than” => so sánh hơn
Well-furnished (được trang bị tốt) là tính từ dài, được ghép bởi từ well
=> chuyển "well" thành "better" để thành dạng so sánh hơn.
=> Houses in big cities are often better - furnished than those in village.
Tạm dịch: Những ngôi nhà ở các thành phố lớn thường được trang bị tốt hơn những ngôi nhà ở làng quê.
Đáp án: better-furnished
Write the comparative forms of the adjectives in the brackets.
You should be (confident)
and show your best.
You should be (confident)
and show your best.
Dựa vào ngữ nghĩa của câu ta nhận thấy đây là một câu khuyên nên tự tin hơn
Confident (tự tin) là tính từ dài, dạng so sánh hơn: more+adj
=> You should be more confident and show your best.
Tạm dịch:
Bạn nên tự tin hơn và thể hiện bản thân mình một cách tốt nhất
Đáp án: more confident
Write the comparative forms of the adjectives in the brackets.
I think people in the countryside are (friendly)
than city dwellers.
I think people in the countryside are (friendly)
than city dwellers.
Có từ “than” => so sánh hơn.
Friendly (thân thiện) có dạng so sánh hơn: more friendly/friendlier
=> I think people in the countryside are more friendly/friendlier than city dwellers.
Tạm dịch:Tôi nghĩ người ở nông thôn thana thiện hơn người ở thành phố.
Đáp án: more friendly/friendlier
Write the comparative forms of the adjectives in the brackets.
This year, the prize for the winner is (valuable)
than last year.
This year, the prize for the winner is (valuable)
than last year.
Có từ “than” => so sánh hơn
Valuable (có giá trị) là tính từ dài => cấu trúc so sánh hơn: more+adj
=> This year, the prize for the winner is more valuable than last year.
Tạm dịch: Năm nay giải thưởng cho người chiến thắng có giá trị nhiều hơn năm ngoái.
Đáp án: more valuable