Kĩ năng viết
Combine the sentences to complete the sentences, using the words in the brackets.
It was cold. However, Tom still went swimming. (Although)
=> Although
.
It was cold. However, Tom still went swimming. (Although)
=> Although
.
although: mặc dù
Cấu trúc câu: Although + S + V…, S +V…
Trời lạnh. Tuy nhiên, Tom vẫn đi bơi => Mặc dù trời lạnh nhưng Tom vẫn đi bơi.
=> Although it was cold, Tom still went swimming.
Đáp án: Although it was cold, Tom still went swimming.
Tạm dịch: Mặc dù trời lạnh nhưng Tom vẫn đi bơi.
Combine the sentences to complete the sentences, using the words in the brackets.
John is very sad. He fails the final exam. (because)
=> John
.
John is very sad. He fails the final exam. (because)
=> John
.
because: bởi vì
Câu trúc câu: S + V…+ because + S + V…
John rất buồn. Anh ấy thi trượt => John rất buồn bởi vì anh ấy thi trượt.
=> John is very sad because he fails the final exam.
Đáp án: John is very sad because he fails the final exam.
Tạm dịch: John rất buồn bởi vì anh ấy thi trượt.
Combine the sentences to complete the sentences, using the words in the brackets.
My grandfather is very old. He is still young at heart. (although)
=> Although
.
My grandfather is very old. He is still young at heart. (although)
=> Although
.
although: mặc dù
Cấu trúc câu: Although + S + V…, S +V…
Ông tôi đã già. Ông ấy vẫn còn trẻ trung => Mặc dù ông tôi đã già nhưng ông ấy vẫn còn trẻ trung
=> Although my grandfather is very old, he is still young at heart.
Đáp án: Although my grandfather is very old, he is still young at heart.
Tạm dịch: Mặc dù ông tôi đã già nhưng ông ấy vẫn còn trẻ trung
Combine the sentences to complete the sentences, using the words in the brackets.
Tom gets a lot of money. He works hard. (because)
=> Tom
.
Tom gets a lot of money. He works hard. (because)
=> Tom
.
because: bởi vì
Câu trúc câu: S + V…+ because + S + V…
Tom nhận được rất nhiều tiền. Anh ấy làm việc chăm chỉ. => Tom nhận được rất nhiều tiền bởi vì anh ấy làm việc chăm chỉ
=> Tom gets a lot of money because he works hard.
Đáp án: Tom gets a lot of money because he works hard.
Tạm dịch: Tom nhận được rất nhiều tiền bởi vì anh ấy làm việc chăm chỉ
Combine the sentences to complete the sentences, using the words in the brackets.
Tet is an important festival; therefore, most Vietnamese return home to welcome it. (so)
=> Tet is an important festival
.
Tet is an important festival; therefore, most Vietnamese return home to welcome it. (so)
=> Tet is an important festival
.
so: vì vậy, do đó, cho nên
Cấu trúc câu: S + V… + so + S + V…
=> Tet is an important festival so most Vietnamese return home to welcome it.
Đáp án: Tet is an important festival so most Vietnamese return home to welcome it.
Tạm dịch: Tết là một lễ hội quan trọng do đó hầu hết người Việt trở về quê để chào đón.
Finish each of the following sentences so that its meaning stays the same.
You need to check the way to get there; otherwise, you will get lost. (If)
=> If
.
You need to check the way to get there; otherwise, you will get lost. (If)
=> If
.
if: nếu
Cấu trúc câu điều kiện loại 1 (có thực ở hiện tại): If + S + V…., S + will/can/must.. + V…
Bạn cần kiểm tra đường đến đó; nếu không, bạn sẽ bị lạc => Nếu bạn không kiểm tra đường đến đó thì bạn sẽ bị lạc
=> If you don’t check the way to get there, you will get lost.
Đáp án: If you don’t check the way to get there, you will get lost.
Tạm dịch: Nếu bạn không kiểm tra đường đến đó thì bạn sẽ bị lạc
Finish each of the following sentences so that its meaning stays the same.
Linda came up. We were talking about her. (while)
=> While
.
Linda came up. We were talking about her. (while)
=> While
.
while: trong khi
Cấu trúc câu: While + S + was/were + V_ing…, S + V_ed…: Trong khi đang làm gì thì có 1 hành động khác chen vào.
=> While we were talking about Linda, she came up.
Đáp án: While we were talking about Linda, she came up.
Tạm dịch: Trong khi chúng tôi đang nói về Linda thì cô ấy đến.
Finish each of the following sentences so that its meaning stays the same.
You want to be believed. You must tell the truth. (if)
=>
.
You want to be believed. You must tell the truth. (if)
=>
.
if: nếu
Cấu trúc câu điều kiện loại 1 (có thực ở hiện tại): If + S + V…., S + will/can/must.. + V…
Bạn muốn được tin tưởng. Bạn phải nói sự thật. => Nếu bạn muốn được tin tưởng thì bạn phải nói sự thật
=> If you want to be believed, you must tell the truth.
Đáp án: If you want to be believed, you must tell the truth.
Tạm dịch: Nếu bạn muốn được tin tưởng thì bạn phải nói sự thật
Finish each of the following sentences so that its meaning stays the same.
It would be foolish to set out. It is raining heavily. (because)
=> It
.
It would be foolish to set out. It is raining heavily. (because)
=> It
.
because: bởi vì
Câu trúc câu: S + V…+ because + S + V…
Sẽ thật ngốc nghếch khi ra ngoài. Trời đang mưa nặng hạt => Sẽ thật ngốc nghếch khi ra ngoài bởi vì trời đang mưa nặng hạt.
=> It would be foolish to set out because it is raining heavily.
Đáp án: It would be foolish to set out because it is raining heavily.
Tạm dịch: Sẽ thật ngốc nghếch khi ra ngoài bởi vì trời đang mưa nặng hạt.
Finish each of the following sentences so that its meaning stays the same.
I went to work. I started feeling better. (once)
.
I went to work. I started feeling better. (once)
.
once: khi mà, một khi
Cấu trúc câu: Once S + V…, S + V….
- Một khi mà đi làm => cảm thấy tốt hơn nên once nằm ở vế đầu tiên.
=> I went to work once I started feeling better.
Đáp án: Once I went to work, I started feeling better.
Tạm dịch: Một khi đi làm tôi bắt đầu cảm thấy tốt hơn.