Kĩ năng viết

Câu 1 Tự luận

Combine the sentences to complete the sentences, using the words in the brackets. 

It was cold. However, Tom still went swimming. (Although)


=> Although

.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

It was cold. However, Tom still went swimming. (Although)


=> Although

.

although: mặc dù

Cấu trúc câu: Although + S + V…, S +V…

Trời lạnh. Tuy nhiên, Tom vẫn đi bơi => Mặc dù trời lạnh nhưng Tom vẫn đi bơi.

=> Although it was cold, Tom still went swimming.

Đáp án:  Although it was cold, Tom still went swimming.

Tạm dịch: Mặc dù trời lạnh nhưng Tom vẫn đi bơi.

Câu 2 Tự luận

Combine the sentences to complete the sentences, using the words in the brackets. 

John is very sad. He fails the final exam. (because)


=> John

.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

John is very sad. He fails the final exam. (because)


=> John

.

because: bởi vì

Câu trúc câu: S + V…+ because + S + V…

John rất buồn. Anh ấy thi trượt => John rất buồn bởi vì anh ấy thi trượt.

=> John is very sad because he fails the final exam.

Đáp án:  John is very sad because he fails the final exam.

Tạm dịch: John rất buồn bởi vì anh ấy thi trượt.

Câu 3 Tự luận

Combine the sentences to complete the sentences, using the words in the brackets. 

My grandfather is very old. He is still young at heart. (although)


=> Although

.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

My grandfather is very old. He is still young at heart. (although)


=> Although

.

although: mặc dù

Cấu trúc câu: Although + S + V…, S +V…

Ông tôi đã già. Ông ấy vẫn còn trẻ trung => Mặc dù ông tôi đã già nhưng ông ấy vẫn còn trẻ trung

=> Although my grandfather is very old, he is still young at heart.

Đáp án: Although my grandfather is very old, he is still young at heart.

Tạm dịch: Mặc dù ông tôi đã già nhưng ông ấy vẫn còn trẻ trung

Câu 4 Tự luận

Combine the sentences to complete the sentences, using the words in the brackets. 

Tom gets a lot of money. He works hard. (because)


=> Tom

.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Tom gets a lot of money. He works hard. (because)


=> Tom

.

because: bởi vì

Câu trúc câu: S + V…+ because + S + V…

Tom nhận được rất nhiều tiền. Anh ấy làm việc chăm chỉ. => Tom nhận được rất nhiều tiền bởi vì anh ấy làm việc chăm chỉ

=> Tom gets a lot of money because he works hard.

Đáp án: Tom gets a lot of money because he works hard.

Tạm dịch: Tom nhận được rất nhiều tiền bởi vì anh ấy làm việc chăm chỉ

Câu 5 Tự luận

Combine the sentences to complete the sentences, using the words in the brackets. 

Tet is an important festival; therefore, most Vietnamese return home to welcome it. (so)

=> Tet is an important festival

.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Tet is an important festival; therefore, most Vietnamese return home to welcome it. (so)

=> Tet is an important festival

.

so: vì vậy, do đó, cho nên

Cấu trúc câu: S + V… + so + S + V…

=> Tet is an important festival so most Vietnamese return home to welcome it.

Đáp án: Tet is an important festival so most Vietnamese return home to welcome it.

Tạm dịch: Tết là một lễ hội quan trọng do đó hầu hết người Việt trở về quê để chào đón.

Câu 6 Tự luận

Finish each of the following sentences so that its meaning stays the same.

You need to check the way to get there; otherwise, you will get lost. (If)


=> If 

.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

You need to check the way to get there; otherwise, you will get lost. (If)


=> If 

.

if: nếu

Cấu trúc câu điều kiện loại 1 (có thực ở hiện tại): If + S + V…., S + will/can/must.. + V…

Bạn cần kiểm tra đường đến đó; nếu không, bạn sẽ bị lạc => Nếu bạn không kiểm tra đường đến đó thì bạn sẽ bị lạc

=> If you don’t check the way to get there, you will get lost.

Đáp án: If you don’t check the way to get there, you will get lost.

Tạm dịch: Nếu bạn không kiểm tra đường đến đó thì bạn sẽ bị lạc

Câu 7 Tự luận

Finish each of the following sentences so that its meaning stays the same.

Linda came up. We were talking about her. (while)


=> While

.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

Linda came up. We were talking about her. (while)


=> While

.

while: trong khi

Cấu trúc câu: While + S + was/were + V_ing…, S + V_ed…: Trong khi đang làm gì thì có 1 hành động khác chen vào.

=> While we were talking about Linda, she came up.

Đáp án: While we were talking about Linda, she came up.

Tạm dịch: Trong khi chúng tôi đang nói về Linda thì cô ấy đến.

Câu 8 Tự luận

Finish each of the following sentences so that its meaning stays the same.

You want to be believed. You must tell the truth. (if)


=>

.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

You want to be believed. You must tell the truth. (if)


=>

.

if: nếu

Cấu trúc câu điều kiện loại 1 (có thực ở hiện tại): If + S + V…., S + will/can/must.. + V…

Bạn muốn được tin tưởng. Bạn phải nói sự thật. => Nếu bạn muốn được tin tưởng thì bạn phải nói sự thật

=> If you want to be believed, you must tell the truth.

Đáp án: If you want to be believed, you must tell the truth.

Tạm dịch: Nếu bạn muốn được tin tưởng thì bạn phải nói sự thật

Câu 9 Tự luận

Finish each of the following sentences so that its meaning stays the same.

It would be foolish to set out. It is raining heavily. (because)


=> It 

.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

It would be foolish to set out. It is raining heavily. (because)


=> It 

.

because: bởi vì

Câu trúc câu: S + V…+ because + S + V…

Sẽ thật ngốc nghếch khi ra ngoài. Trời đang mưa nặng hạt => Sẽ thật ngốc nghếch khi ra ngoài bởi vì trời đang mưa nặng hạt.

=> It would be foolish to set out because it is raining heavily.

Đáp án: It would be foolish to set out because it is raining heavily.

Tạm dịch: Sẽ thật ngốc nghếch khi ra ngoài bởi vì trời đang mưa nặng hạt.

Câu 10 Tự luận

Finish each of the following sentences so that its meaning stays the same.

I went to work. I started feeling better. (once)

.

Câu hỏi tự luận
Bạn chưa làm câu này

I went to work. I started feeling better. (once)

.

once: khi mà, một khi

Cấu trúc câu: Once S + V…, S + V….

- Một khi mà đi làm => cảm thấy tốt hơn nên once nằm ở vế đầu tiên.

=> I went to work once I started feeling better.

Đáp án: Once I went to work, I started feeling better.

Tạm dịch: Một khi đi làm tôi bắt đầu cảm thấy tốt hơn.