Kĩ năng đọc - Điền từ
Even (8) ________work in the professions.
More: nhiều hơn
Less: ít hơn (danh từ không đếm được)
Few: ít
Fewer: ít hơn (danh từ đếm được)
=> Even fewer work in the professions.
Đáp án: Thậm chí ít công việc hơn trong các ngành nghề.
Cuộc sống đang thay đổi nhanh chóng ở các thành phố lớn của Anh. Tuy nhiên, cuộc sống ở các khu vực khác vẫn giữ nguyên như trong nhiều thế kỷ. Các nhà máy đã mang lại sự gia tăng dân số khổng lồ cho các thành phố, và cuộc sống thành phố bùng nổ.
Người dân thành phố đã phát hiện ra một lối sống mới, nhưng ở các làng quê, lối sống truyền thống vẫn gần như không thay đổi. Đã có một vài thay đổi, đặc biệt là máy móc chạy bằng hơi nước mới. Nó làm cho sản xuất trang trại hiệu quả hơn. Nhưng đối với những người ở lại nông thôn, cuộc sống hàng ngày vẫn tiếp tục như trước cuộc cách mạng công nghiệp. Cuộc sống ở các làng quê tiếp tục diễn ra với tốc độ chậm. Lịch trình hàng ngày phụ thuộc vào thời gian mặt trời mọc và lặn và vào thời tiết. Trong một ngôi làng điển hình, số lượng công việc cao nhất vẫn được sử dụng trong nông nghiệp hoặc dịch vụ trong nước. Một số lượng nhỏ hơn những người làm việc trong các ngành nghề khác nhau. Thậm chí ít công việc hơn trong các ngành nghề.
In a typical village, the (7) ______ number of workers is still employed in agriculture or in domestic service.
Large: rộng
Big: lớn
Highest: cao nhất
Để nói về con số của những người công nhân, ta có thể dùng cả 3 cách => chọn D
=> In a typical village, the largest/biggest/highest number of workers is still employed in agriculture or in domestic service.
Tạm dịch: Ở một ngôi làng cơ bản, số người làm trong ngành nông nghiệp vẫn chiếm nhiều nhất thâm chí là trong tất cả các ngành.
Life in country villages continues to (6) _______ at a slow pace.
Run: chạy
Walk: đi bộ
Move: di chuyển
Drive: lái
=> Life in country villages continues to move at a slow pace.
Tạm dịch: Cuộc sống ở các làng quê tiếp tục di chuyển với tốc độ chậm.
But for the people who remain in the countryside, daily life continues much as it had before the (5)_______ revolution.
Chỗ cần điền là một tính từ để bổ sung ý nghĩa cho danh từ revolution (Cuộc cách mạng)
=> But for the people who remain in the countryside, daily life continues much as it had before the industrial revolution.
Tạm dịch: Nhưng đối với những người ở lại
It made farm production more (4) ______.
Cụm từ make st adj (khiến thứ gì/điều gì trở nên như thế nào)
Efficient (adj) Có hiệu quả
Efficiently (adv, một cách có hiệu quả)
Efficiency: (n) sự hiệu quả
. inefficient (adj); không hiệu quả
=> It made farm production more efficient
Tạm dịch:
Nó làm cho việc sản xuất ở trang trại hiệu quả hơn
but in country villages the traditional lifestyle has remained nearly (3) _______.
Changeable (adj) có thể thay đổi
Change (v) thay đổi
Unchanged (adj) không đổi
=> but in country villages the traditional lifestyle has remained nearly unchanged
Tạm dịch: nhưng ở các làng quê, lối sống truyền thống vẫn gần như không thay đổi
City residents have discovered a new (2) ________ of life,
Method: phương pháp
Walk: đi bộ
Way: đường, cách
Path: con đường
Phân biệt way và path:
Way: way thường được dùng để chỉ con đường trong tưởng tượng cũng như hàm nghĩa “cách”, “giải pháp”.
Path: một con đường, được hình thành do quá trình con người, xe cộ đi lại và tạo nên. Ta có thể dịch Path là “đường mòn”.
=> City residents have discovered a new way of life,
However, life in other areas remains much the (1) ______ as it has been for a centuries.
Similar (adj) : tương tự
Same (n): giống
Different (adj): khác
Cụm từ: the same as (giống như)
=> However, life in other areas remains much the same as it has been for a centuries.
Tạm dịch: Tuy nhiên, cuộc sống ở các khu vực khác vẫn giống như trong nhiều thế kỷ trước.
However, life in other areas remains much the (1) ______ as it has been for a centuries.
Similar (adj) : tương tự
Same (n): giống
Different (adj): khác
Cụm từ: the same as (giống như)
=> However, life in other areas remains much the same as it has been for a centuries.
Tạm dịch: Tuy nhiên, cuộc sống ở các khu vực khác vẫn giống như trong nhiều thế kỷ trước.
Life in the countryside is (8) _____ for old people than the energetic youngsters
Sau động từ to be chỗ cần điền là một tính từ, có từ than => dạng so sánh hơn
Suitable (adj-phừ hợp) là một tính từ dài, hình thức so sánh hơn: more+adj+than
=> Life in the countryside is (8) more suitable for old people than the energetic youngsters.
Tạm dịch: Cuộc sống ở nông thôn là (8) phù hợp với người già hơn những người trẻ tuổi năng động.
The rural areas are less populated than the urban area but the neighbors are (7)_______ and more helpful.
“And” (và) là liên từ nối giữa 2 từ và cụm từ có cùng loại từ, cấu trúc. Ta có helpful (hữu ích) là một tính từ đang ở dạng so sánh hơn => chỗ cần điền cũng là một tính từ dạng so sánh hơn.
Friendly (thân thiện) có 2 hình thức so sánh hơn (friendlier và more friendly)
=> The rural areas are less densely populated than the urban area but the neighbors are (7) more friendly and more helpful.
Tạm dịch: Các khu vực nông thôn (6) dân cư ít hơn so với khu vực thành thị nhưng vùng lân cận (7) thân thiện hơn và hữu ích hơn.
The rural areas are (6) ____ populated than the urban area
Trước tính từ populated (thuộc dân số) cần có một phó từ bổ sung ý nghĩa => densely (bỏ B và D)
Theo ngữ nghĩa của câu ta có: Khu vực nông thôn có mật độ dân số thấp hơn thành phố
=> chọn less densely (C)
=> The rural areas are (6) less densely populated than the urban area
Tạm dịch: Khu vực nông thôn có mật độ dân số thấp hơn thành phố (6)
Besides, life in the countryside is more simple and peaceful because the crime rate is much (5)_______.
High (cao) >< low (Thấp)
Sau động từ to be chỗ cần điền là một tính từ => loại B và D
Theo ngữ nghĩa cả câu, tỉ lệ tội phạm ở nông thôn thấp hơn ở thành phố => ta chọn C
=> Besides, life in the countryside is more simple and peaceful because the crime rate is much (5)_______.
Tạm dịch: Bên cạnh đó, cuộc sống ở nông thôn đơn giản hơn bởi vì tỉ lệ tội phạm ở nông thôn thấp hơn rất nhiều
Besides, life in the countryside is (4) _____ and peaceful.
“And” (và) là liên từ nối giữa 2 từ và cụm từ có cùng loại từ, cấu trúc.
Peaceful (yên bình) là một tính từ gốc chưa chia=> chỗ cần điền cũng là một tính từ chưa chia
=> simple (adj) _ đơn giản
=> Besides, life in the countryside is (4) more simple and peaceful.
Tạm dịch: Bên cạnh đó, cuộc sống ở nông thôn đơn giản và bình yên hơn.
The country folk can be healthier and they often live (3) ________ than city dwellers.
Theo ngữ nghĩa của câu, dân quê thường sống lâu hơn dân thành phố => loại C và D
Có “than” => so sánh hơn. Tính từ long (dài) là tính từ ngắn có 1 âm tiết => cấu trúc so sánh hơn: adj_er
=> The country folk can be healthier and they often live (3) longer than city dwellers.
Tạm dịch: Dân quê có thể sống khỏe mạnh hơn (2) và họ thường sống (3) lâu hơn cư dân thành phố.
The country folk can be (2) _____
Sau động từ to be là một tính từ => loại C và D
Healthy (khỏe mạnh) là một tính từ có 2 âm tiết kết thúc là đuôi – y => dạng so sánh hơn đổi –y thành -ier
=> The country folk can be healthier
Tạm dịch: Dân quê có thể khỏe mạnh hơn.
The countryside are often (1) ______ than the city because there are not as many factories and traffic as in big cities.
Sau động từ to be là một tính từ => loại C và D
Xét theo ngữ nghĩa của câu => Vùng nông thôn thường ít bị ô nhiễm hơn thành phố => less polluted (chọn A
=> The countryside are often (1) less polluted than the city because there are not as many factories and traffic as in big cities.
Tạm dịch: Vùng nông thôn thường ít bị ô nhiễm hơn thành phố vì không có nhiều nhà máy và giao thông như ở các thành phố lớn.
The countryside are often (1) ______ than the city because there are not as many factories and traffic as in big cities.
Sau động từ to be là một tính từ => loại C và D
Xét theo ngữ nghĩa của câu => Vùng nông thôn thường ít bị ô nhiễm hơn thành phố => less polluted (chọn A
=> The countryside are often (1) less polluted than the city because there are not as many factories and traffic as in big cities.
Tạm dịch: Vùng nông thôn thường ít bị ô nhiễm hơn thành phố vì không có nhiều nhà máy và giao thông như ở các thành phố lớn.
Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
Benefits of living in the countryside
While many people prefer city life, a lot of people want to spend their life in a rural area. The countryside are often (1) ______ than the city because there are not as many factories and traffic as in big cities. The country folk can be (2) _____ and they often live (3) ________ than city dwellers. Besides, life in the countryside is (4) ____ and peaceful because the crime rate is much (5)_______. The rural areas are (6) ____ populated than the urban area but the neighbors are (7)_______ and more helpful. Life in the countryside is (8) _____ for old people than the energetic youngsters.
The countryside are often (1) ______ than the city because there are not as many factories and traffic as in big cities.
Sau động từ to be là một tính từ => loại C và D
Xét theo ngữ nghĩa của câu => Vùng nông thôn thường ít bị ô nhiễm hơn thành phố => less polluted (chọn A
=> The countryside are often (1) less polluted than the city because there are not as many factories and traffic as in big cities.
Tạm dịch: Vùng nông thôn thường ít bị ô nhiễm hơn thành phố vì không có nhiều nhà máy và giao thông như ở các thành phố lớn.
Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
Benefits of living in the countryside
While many people prefer city life, a lot of people want to spend their life in a rural area. The countryside are often (1) ______ than the city because there are not as many factories and traffic as in big cities. The country folk can be (2) _____ and they often live (3) ________ than city dwellers. Besides, life in the countryside is (4) ____ and peaceful because the crime rate is much (5)_______. The rural areas are (6) ____ populated than the urban area but the neighbors are (7)_______ and more helpful. Life in the countryside is (8) _____ for old people than the energetic youngsters.
The country folk can be (2) _____
Sau động từ to be là một tính từ => loại C và D
Healthy (khỏe mạnh) là một tính từ có 2 âm tiết kết thúc là đuôi – y => dạng so sánh hơn đổi –y thành -ier
=> The country folk can be healthier
Tạm dịch: Dân quê có thể khỏe mạnh hơn.